Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Bài 4: Làm việc thật là vui có đáp án
12 câu hỏi
Những con vật nào được nói đến trong bài? Đúng ghi Đ, Sai ghi S
a) gà trống | |
b) cú mèo | |
c) mèo mướp | |
d) chim sâu | |
e) bói cá | |
f) tu hú |
Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
Bé làm những việc gì?
Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng.
Nghe – viết:
Chiếc bút mực
Trong lớp, chỉ có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng oà lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn.
Hoàn thành bảng sau.
Số thứ tự | Chữ cái | Tên chữ cái |
10 | giê | |
11 | h | hát |
12 | i | |
13 | ca | |
14 | l | e-lờ |
15 | m | em-mờ |
16 | en-nờ | |
17 | o | o |
18 | ô | |
19 | ơ | ơ |
Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo thứ tự trong bảng chữ cái.

Em hãy quan sát tranh và nêu các việc bạn nhỏ đã làm:

Nhìn tranh, em hãy tìm và gọi tên 5 vật trong tranh:

Đặt câu văn nêu hoạt động thích hợp với các bức tranh dưới đây:

Em hãy điền những từ sau vào chỗ trống sao cho thích hợp:
quét, đọc, ăn
Hàng ngày, sau khi đi học về em thường phụ mẹ ... Sân nhà và chăm em. Bố thì ngồi ... báo. Sau đó, đến bữa tối, cả gia đình em cũng quây quần ... cơm tối và xem ti vi.
Viết 3 - 4 câu kể về một việc mà em đã làm để giúp đỡ bố mẹ:








