Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Bài 20: Nhím Nâu kết bạn có đáp án
12 câu hỏi
Lần đầu gặp nhím nâu, nhím trắng có thái độ ra sao?
Vồn vã.
Rụt rè.
Sợ hãi.
Tự tin.
Vì sao nhím trắng mời nhím nâu ở lại?
Vì ở một mình rất buồn.
Vì nhím nâu dính mưa, bị ốm.
Vì cả hai đều không có nhà.
Đánh dấu ☑ vào từ nêu lên đức tính của nhím trắng.
☐ vui vẻ
| ☐ tốt bụng
| ☐ dũng cảm
| ☐ chăm chỉ
|
Nghe – viết:
Nhím trắng và nhím nâu
Trong một lần nhím trắng đi kiếm quả cây, chủ đã gặp nhím nâu. Thấy nhím trắng hiền lành, thân thiện, nhím nâu đã nhận lời mời kết bạn và trang trí chỗ ở với bạn. Hai chú nhím đã cùng nhau trải qua những ngày đông đầy vui vẻ và ấm áp.
Điền “g” hoặc “gh” thích hợp vào chỗ trống:
Gió bấc thật đáng ...ét
Cái thân ...ầy khô đét
Chân tay dài ...êu ...ao
Chỉ gây toàn chuyện dữ.
Điền “iên” hoặc “iêng” vào chỗ trống.
Em nghe thầy đọc bao ngày
T.... thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà
Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm như t... của bà năm xưa.
Em hãy tô màu xanh vào từ chỉ hoạt động, tô màu đỏ vào từ chỉ đặc điểm:
Chia sẻ | Nhường nhịn | Thông minh | Chăm chỉ |
Bát ngát | Khổng lồ | Quan tâm | Giúp đỡ |
Em hãy tô màu xanh vào từ chỉ hoạt động, tô màu đỏ vào từ chỉ đặc điểm:
Chia sẻ | Nhường nhịn | Thông minh | Chăm chỉ |
Bát ngát | Khổng lồ | Quan tâm | Giúp đỡ |
Em hãy điền những từ sau vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Cánh đồng, quê hương, chiều chiều, vui đùa, bạn bè
Đã lâu chưa về lại .... nhưng tôi không bao giờ quên những kỉ niệm thuở nhỏ .... với .... cùng trang lứa ở nơi đây. Thuở ấy, cứ .... đi học về là lũ trẻ chúng tôi lại ùa ra .... lau ven sông chơi đánh trận giả.
Hãy kể tên một số hoạt động của học sinh thường làm ở trường:
Tìm các từ chỉ sự vật xuất hiện trong tranh dưới đây. Đặt câu với các từ em tìm được.
Em hãy viết 3 – 4 câu kể về một trò chơi em tham gia chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi:








