Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8 có đáp án
40 câu hỏi
Số thập phân 50,050 được viết dưới dạng gọn nhất là :
5,5
50,5
50, 05
50,005
Số thập phân 0,300 được viết dưới dạng phân số thập phân là :
cả 3 đều đúng
Trong các số thập phân 86,42; 86,422; 686,42; 86,642. Số thập phân lớn nhất là :
86,42
86,422
686,42
86,642
Cho các số thập phân sau: 95,6; 95,31; 941,5 ; 9,631. Số nhỏ nhất trong dãy số trên là:
95,6
95,31
941,5
9,631
Cho các số: 1,604; 25,57; 12,32; 68,46; 77,62. Hãy chọn đáp số đúng trong các đáp số sau:
68,46 < 12,32 < 25,57 < 1,604 < 77,62
1,604 < 68,46 < 25,57 < 12,32 < 77,62
1,604 < 12,32 < 68,46 < 25,57 < 77,62
1,604 < 12,32 < 25,57 < 68,46 < 77,62
Tìm số tự nhiên x, biết : 38,46 < x < 39, 08
38
39
40
41
Các số sau đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
5,017 ; 5, 1 ; 5,028 ; 5,018; 5,039 ; 5,029
5,017 ; 5,018 ; 5, 1 ; 5,028 ;5,039 ; 5,029
5,017 ; 5,018 ; 5,028 ; 5,1 ; 5,039 ; 5,029
5,017 ; 5,018; 5,028 ; 5,029 ; 5, 039 ; 5,1
5,1 ; 5,017 ; 5,018; 5,028 ; 5,029 ; 5, 039
Tìm chữ số a ,biết : 86,718 > 86,7a9
a = 3
a = 2
a = 1
a = 0
Đoạn đường từ nhà Nam đến trường dài 895m. Đoạn đường đó dài số ki - lô - mét là :
89,5km
8,95km
0, 895km
0,0895km
Đoạn đường từ nhà Nam đến trường dài km. Đoạn đường đó dài số mét là :
402m
430m
4030m
2300m
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) 12,30 = 123 
Đúng ghi Đ, sai ghi S
b) 12,30 = 12,300 
Đúng ghi Đ, sai ghi S
c) 20,08 = 20,080
Đúng ghi Đ, sai ghi S
d) 20,08 = 200,800
Hãy viết các số thập phân bé hơn 1 mà trong mỗi số có ba chữ số khác nhau ở phần thập phân, gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) 
Đúng ghi Đ, sai ghi S
b, 
Đúng ghi Đ, sai ghi S
c, 
Đúng ghi Đ, sai ghi Sd,
Đúng ghi Đ, sai ghi S
e, 
Đúng ghi Đ, sai ghi S
g, 
Với các chữ số 2 ; 3 ; 4 hãy viết các số thập phân có 3 chữ số khác nhau mà, mà mỗi số có hai chữ số ở phần thập phân. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hãy viết 5 số thập phân ở giữa 0 và 1. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Tìm chữ số x sao cho: 9,2×8 > 9, 278
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
5m 13cm = ………….m 6dm 5cm = ………...dm
12m 4dm = …………m 5dm 23mm = ………..dm
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
4km 203m =………...km 6km 57m = …………km
102 m = ………..km 7m 7cm = ………….m
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
21,55m = …….m ……….cm 43,76m = ……….m ……….cm
6,54km = ………m 63,2km = ………….m
Viết số đo sau dưới dạng số đo là mét.
6km 123m = ………….m 8,75km = ………...m
Viết số đo sau dưới dạng số đo là mét
9km 91dam = …………m 0,175km = ……….. m
Viết số đo sau dưới dạng số đo là mét
4km 2hm =………...m 0,09km = …………m
Tính nhanh :
a)
Tính nhanh :
b,
Tính nhanh
c,
Viết đáp số dưới dạng số thập phân.
Mỗi hộp kẹo cân nặng kg, mỗi hộp bánh cân nặng . Một người mua 5 hộp kẹo và 7 hộp bánh. Hỏi
a) Người đó mua tất cả bao nhiêu ki - lô- gam kẹo và bánh ?
b) So sánh lượng kẹo và lượng bánh đã mua?
Tìm chữ số x ; y với x< y < 10, biết :
Có hai đoạn dây điện, đoạn thứ nhất dài 14m 5dm, đoạn dây thứ hai đà 18m 35cm. Người ta dùng hết tất cả 25m 3dm. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây?
Lớp 4A có 42 học sinh. Trong đó có 25 HS giỏi toán, 23 HS giỏi Tiếng Việt và 2 HS không giỏi môn nào. Hỏi có bao nhiêu HS giỏi cả hai môn?
a) Cho biết : 1 < X < 2, X có thể nhận giá trị là số tự nhiên được không ? X có thể nhận giá trị là số thập phân được không ? Nêu ví dụ.
b) Tìm ba giá trị của X là các số thập phân, sao cho 0,6 < X < 0,7.








