2048.vn

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2

A
Admin
Vật lýLớp 1210 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử đối với chất khí?

Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

Những phân tử này không có cùng khối lượng.

Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy của một chất nào đó.

Xảy ra ở cùng nhiệt độ với sự hoá hơi.

Toả nhiệt ra môi trường.

Cần cung cấp nhiệt lượng.

Xảy ra ở 100 °C.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.

Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.

Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi truyền nhiệt cho một vật, nhiệt độ của vật đó tăng lên 15 °C. Nhiệt độ tăng tương ứng trên thang Kelvin là bao nhiêu?

54 K.

15 K.

20 K.

-50 K.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bước như sau:

(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.

(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.

(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.

(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.

(5) Đọc và ghi kết quả đo.

Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là

(2), (4), (3), (1), (5).

(1), (4), (2), (3), (5).

(1), (2), (3), (4), (5).

(3), (2), (4), (1), (5).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cung cấp cho vật một công là 200 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường bên ngoài là 120 J. Nội năng của vật

Tăng 80 J.

Giảm 80 J.

Không thay đổi.

Giảm 320 J.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong xi lanh. Biết rằng nội năng của khí tăng thêm 20 J. Cho kết luận đúng

Khí truyền nhiệt là 80 J.

Khí nhận nhiệt 80 J.

Khí truyền nhiệt 120 J.

Khí nhận nhiệt 120 J.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất của chất khí lên thành bình chứa là do

các phân tử chất khí va chạm vào nhau.

các phân tử chất khí đẩy nhau.

các phân tử chất khí va chạm nhau và không va chạm vào thành bình chứa.

khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình chứa.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm câu sai trong các câu sau đây: Số Avogadro là

số phân tử (hay nguyên tử) có trong 22,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1atm).

số phân tử (hay nguyên tử) có trong 1 mol khí.

số phân tử (hay nguyên tử) có trong 1 đơn vị khối lượng khí.

số nguyên tử có trong 12 g carbon 12.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi

12,5 lít.

15,0 lít.

28,3 lít.

30,0 lít.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta nén 6 lít khí ở nhiệt độ 27°C để cho thể tích của khí chỉ còn 1 lít, vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 77°C . Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?

7 lần.

6 lần.

4 lần.

2 lần.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 105 Pa. Tính áp suất của không khí bị nén xuống còn 20 cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39 °C.

\({{\rm{p}}_2} = 5,2 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)

\({{\rm{p}}_2} = {6.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

\({{\rm{p}}_2} = 5,2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

\({{\rm{p}}_2} = {5.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thức nào sau không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?

\(\frac{{{\rm{pV}}}}{{\rm{T}}} = \) hằng số.

\(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}.\)

\({\rm{pV}}\~{\rm{T}}.\)

\(\frac{{{\rm{pT}}}}{{\rm{V}}} = \) hằng số.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quá trình biến đổi khi liên tiếp cho như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây về hai quá trình đó là đúng?

Hai quá trình biến đổi khi liên tiếp cho như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây về hai quá trình đó là đúng? (ảnh 1)

Nung nóng đẳng tích sau đó dãn đẳng áp.

Nung nóng đẳng tích sau đó nén đẳng áp.

Nung nóng đẳng áp sau đó dãn đẳng nhiệt.

Nung nóng đẳng áp sau đó nén đẳng nhiệt.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ SI, hằng số Boltzmann có giá trị

\(k = \frac{R}{{{N_{\rm{A}}}}} = \frac{{\left( {8,31\;{\rm{J}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}} \cdot {{\rm{K}}^{ - 1}}} \right)}}{{6,02 \cdot {{10}^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}}} = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}\)

\(k = \frac{{{N_{\rm{A}}}}}{R} = \frac{{\left( {8,31\;{\rm{J}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}} \cdot {{\rm{K}}^{ - 1}}} \right)}}{{6,02 \cdot {{10}^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}}} = 1,38\;{{\rm{J}}^{ - 1}} \cdot {\rm{K}}\)

\(k = \frac{{{N_{\rm{A}}}}}{R} = \frac{{\left( {6,02 \cdot {{10}^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}} \right)}}{{8,31\;{\rm{J}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}} \cdot {{\rm{K}}^{ - 1}}}} = 0,72 \cdot {10^{23}}\;{{\rm{J}}^{ - 1}} \cdot {\rm{K}}\)

không tính được nếu không biết cấu tạo của phân tử khí.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1

bằng áp suất khí ở bình 2.

gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.

gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.

bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở \({25^^\circ }{\rm{C}}\) có giá trị là

\(5,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)

\(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)

\(6,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)

\(3,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất của chất khí lên thành bình chứa là do

các phân tử chất khí va chạm vào nhau.

các phân tử chất khí đẩy nhau.

các phân tử chất khí va chạm nhau và không va chạm vào thành bình chứa.

khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình chứa.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau đây về chất ở thể rắn, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Ở thể rắn các phân từ rất gần nhau (khoảng cách giữa các phân tử cỡ kích thước phân tử).

b) Các phân tử ở thể rắn sắp xếp không có trật tự, chặt chẽ.

c) Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho chúng không di chuyển tự do mà chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.

d) Vật rắn có thể tích và hình dạng riêng không xác định.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?

a) Hệ đứng yên vẫn có khả năng sinh công do có nội năng.

b) Nội năng bao gồm tổng động năng phân tử và thế năng phân tử.

c) Nội năng không phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

d) Phần nội năng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

b) Các phân tử chất khí chuyển động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

c) Các phân tử chất khí hoàn toàn không va chạm với nhau.

d) Các phân tử chất khí gây ra áp suất khi va chạm với thành bình chứa.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng ở trạng thái (1) có các thông số trạng thái p1 = 1 atm; V1 = 4 lít ; T1 = 300 K. Người ta biến đổi đẳng áp tới trạng thái (2) có T2 = 600 K và V2. Sau đó biến đổi đẳng nhiệt tới trạng thái (3) có V3 = 2 lít thì dừng lại. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Áp suất của khối khí tại trạng thái (2) là 2 atm.

b) Thể tích của khối khí tại trạng thái (2) là 8 lít.

c) Áp suất khối khí tại trạng thái (3) là 4 atm.

d) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang (3) là tăng áp đẳng nhiệt.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ 27,0°C, các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1900 m/s. Khối lượng của phân tử hydrogen 33,6.10-28 kg. Động năng trung bình của 1021 phân tử hydrogen bằng bao nhiêu J (viết đáp số 3 con số)?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trung tâm nghiên cứu hạt nhân châu Âu (CERN) vận hành một máy gia tốc hạt lớn (Large Hadron Collider) được sử dụng để tăng tốc các hạt. Trong máy gia tốc này có khoảng 9 600 nam châm chuyên dụng dùng để gia tốc proton. Các nam châm này được đặt trong môi trường lạnh đến –271,2 °C. Nhiệt độ này tương ứng với bao nhiêu kelvin (K). Biết nhiệt độ trung bình của không gian bên ngoài Trái Đất khoảng 3 K. So sánh giá trị nhiệt độ vừa tính được với nhiệt độ của không gian bên ngoài Trái Đất.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Muối thông thường thu được từ nước biển có hàm lượng 95% NaCl. Số lượng phân tử có trong 10 g muối là bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích của một lượng khí xác định tăng thêm 10% khi nhiệt độ của khí được tăng tới 47 °C. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí, biết quá trình trên là đẳng áp.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là ......

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack