Bài tập cuối tuần Toán 5 Cánh diều Tuần 24 có đáp án
16 câu hỏi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Để xếp đầyhình sau cần thêm bao nhiêu hình lập phương?

4 hình
6 hình
8 hình
18 hình
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 mm.
Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm2.
Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m2.
Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm 1 000 hình lập phương có cạnh 1 cm.
Hình vẽ bên được xếp bởi các hình lập phương có cạnh 1 dm. Vậy hình vẽ bên có thể tích là: 
5 dm3
6 dm3
4 dm3
7 dm3
Thể tích của cục tẩy khoảng: 
5 cm3
5 dm3
50 dm3
5 m3
Thể tích của hộp bút khoảng: 
50 m3
50 dm3
50 cm3
5 m3
Thể tích của bể bơi khoảng:

300 m3
300 dm3
30 dm3
300 cm3
Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết hộp đó có chiều dài 1 dm, chiều rộng 1 dm và chiều cao 1 dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 cm để đầy cái hộp đó?
1 hình
10 hình
100 hình
1 000 hình
Một hình hộp chữ nhật cần được ghép bởi 150 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm. Khi xếp, do không đủ khối lập phương nhỏ màu xanh nên người ta đã lấy thêm khối lập phương nhỏ màu hồng để xếp vào. Biết số hình lập phương màu hồng chiếm 40% tổng số hình lập phương. Vậy người ta đã lấy thêm bao nhiêu khối lập phương nhỏ màu hồng?
60 hình
90 hình
70 hình
80 hình
PHẦN II. TỰ LUẬN
Nối các hình có thể tích bằng nhau.

Điền bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn thích hợp vào chỗ trống.

a) Thể tích của hình B .................... thể tích của hình D.
b) Thể tích của hình D .................... thể tích của hình C.
c) Thể tích của hình A .................... tổng thể tích của hình B, C và D.
Nối cách đọc với số đo tương ứng:

Mỗi hình vẽ dưới đây được xếp bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.
a) Hãy ghi thể tích của mỗi hình vào ô trống.

b) Các hình nào có thể tích bằng nhau?
a) Tính.
52,8 cm3 + 168 cm3 = .......... cm3 | 56 cm3 × 3,6 = ..........cm3 |
46 dm3 – 23,5 dm3 = .......... dm3 | 468 dm3 : 18 = .......... dm3 |
97 m3 + 26,4 m3 = ..........m3 | 12,4 m3 × 23 = ..........m3 |
54,31 dm3 – 12,2 dm3 = .......... dm3 | 3,4 m3 : 0,01 = .......... m3 |
b) Điền số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
5 dm3 = ....................cm3 | 2 000 cm3 = .................... dm3 |
17,28 dm3 = .................... cm3 | 136 cm3 = .................... dm3 |
1 dm3 8 cm3 = .................... dm3 | 563 cm3 = .................... dm3 |
3 m3 = .................... dm3 | 400 dm3 = .................... m3 |
2,5 m3 = .................... dm3 | 4 500 cm3 = .................... dm3 |
0,91 m3 = .................... dm3 | 5 200 dm3 = .................... m3 |
8,8 m3 = .................... l | 9cm3 = ............... l |
3,1 dm3 = .................... l | 6,7 cm3 = ............... l |
Số?
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau.

a) Chiếc hộp này chứa được ............... hình lập phương 1 dm3.
b) Chiếc hộp có thể tích là ...................... dm3.
Số?
a) Trong 6 tháng đầu năm, nhà bạn Hưng đã sử dụng hết 108 m3 nước sinh hoạt.
Trung bình mỗi tháng nhà bạn Hưng sử dụng hết .................... m3 nước sinh hoạt.
b) Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau:
Mức I: 15 m3 nước đầu tiên tính với giá 9 500 đồng/1 m3.
Mức II: từ 15 m3 đến 25 m3 tính với giá 10 500 đồng/1 m3.
Mức III: trên 25 m3 tính với giá 15 500 đồng/1 m3.
Trong tháng 6, gia đình bạn Hưng đã sử dụng 21 m3 nước sinh hoạt. Số tiền nước sinh hoạt nhà bạn Hưng phải trả trong tháng 6 là .................... đồng.
Một thùng xe tải có thể tích là 40,5 m3, lượng hàng hoá trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe.








