28 câu hỏi
Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3) etylamin ; (4) đietyl amin; (5) Kali hiđroxit.
(2)<(1)<(3)<(4)<(5).
(1)<(5)<(2)<(3)<(4).
(1)<(2)<(4)<(3)<(5).
(2)<(5)<(4)<(3)< (1).
Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của các dung dịch là
HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl
HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl
NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl
Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
dung dịch NaCl
dung dịch HCl
nước Br2.
dung dịch NaOH.
Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ
nhóm –OH và –NH2 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3
nhóm –OH và –NH2 đẩy e yếu hơn nhóm –CH3.
khả năng đẩy e của nhóm –OH>-CH3>-NH2
nhóm –CH3 hút e mạnh hơn nhóm –OH và –NH2.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy
dung dịch trong suốt không màu
dung dịch màu vàng nâu
có kết tủa màu đỏ gạch
có kết tủa màu nâu đỏ
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
(1)Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit
(2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH hoặc –NH2.
(3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng
(4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
1,2
2,3
3,4
2,4
Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là
8
12
9
10
Cho chuỗi phản ứng sau:
C6H6 + HNO3 (H2SO4) -> X + Fe, HCl -> Y + NaOH -> Z. Tên gọi của Z là:
Anilin
Nitrobenzen
Phenylclorua
Phenol
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
3,1 gam.
6,2 gam.
5,4 gam
2,6 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
C2H5N.
C3H9N
C3H10N2.
C3H8N2.
Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
41,4 gam
40,02 gam
51,75 gam
Không đủ điều kiện để tính.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là
etylmetylamin
đietylamin
đimetylamin
metylisopropylamin
Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
25,9g
20,25g
19,425g
27,15g
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là
0,05 mol
0,1 mol
0,15 mol
0,2 mol
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
1,3M
1,25M
1,36M
1,5M
Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
1
2
3
4
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
C3H7NH2
C4H9NH2
C2H5NH2
C5H11NH2
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: V(CO2) : V(H2O) = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
C2H5NH2 và C3H7NH2
C3H7NH2và C4H9NH2
CH3NH2 và C2H5NH2
C4H9NH2 và C5H11NH2
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có V(CO2) : V(H2O) bằng
8/13
5/8
11/17
26/41
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V(CO2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
C2H5C6H4NH2và CH3CH2CH2NH2
CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
CH3NH2 và C2H5NH2
C3H7NH2và C4H9NH2
CH3NH2 và C3H5NH2.
C2H5NH2 và C3H7NH2.
Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là:
X là chất khí
Tên gọi X là etyl amin
Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh
X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là
33
30
39
36
Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin?
CH5N, C2H7N và C3H7NH2
C2H7N, C3H9N và C4H11N
C3H9N, C4H11N và C5H11N
C3H7N, C4H9N và C5H11N
Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M.
Số mol mỗi chất là 0,02 mol
Công thức của amin là CH5N và C2H7N
(2012 Khối A): Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
4
3
1
2
Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng
dd HCl và dd NaOH
dd Br2 và dd NaOH
dd HNO3 và dd Br2
dd HCl và dd K2CO3
Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành theo trình tự sau:
Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2
Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2
Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH
Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2








