vietjack.com

Bài kiểm tra số 2
Quiz

Bài kiểm tra số 2

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?

Glyxin

axit axetic

alanin

metylamin

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các aminoaxit sau, chất nào có nhiều nhóm chức nhất ?

Valin

Phenylalanin

Tyrosin

Glyxin

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của glyxin là

CH3NH2

NH2CH2COOH

NH2CH(CH3)COOH

C2H5NH2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chỉ ra nhận xét không chính xác: 

Aminoaxit thể hiện tính chất của một hợp chất lưỡng tính

Fructozơ có phản ứng tráng gương như glucozơ

Aminoaxit thể hiện tính chất của nhóm amino và nhóm cacbonyl

Các chất : Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng hợp chất hữu cơ X tác dụng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. X không thể là chất nào dưới đây?

Amoni axetat

Alanin

Etylamin

Axit glutamic

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aminoacetic acid có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện đầy đủ)?

C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2

HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3

C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2

C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Phân tử các aminoaxit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH

Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím

Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím

Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ?

(1) H2N–CH2–COOH;                                     (2) ClNH3+–CH2–COOH;          

(3) H2N–CH2–COONa;                                                                       (4) H2N(CH2)2CH(NH2)–COOH;

(5) HOOC–(CH2)2CH(NH2)–COOH

2, 3

3, 5

2, 5

2, 4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ? 

axit α-aminoglutaric

Axit α,ε-điaminocaproic

Axit α-aminopropionic

Axit aminoaxetic

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin, phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là

2, 4, 3

3, 2, 4

3, 3, 3

2, 3, 4

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chỉ chứa những aminoait có số nhóm amino và cacboxyl bằng nhau là

Gly, Ala, Glu, Tyr

Gly, Val, Tyr, Ala

Gly, Val, Lys, Ala

Gly, Ala, Glu, Lys

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH2CH2COOH (X), CH3CH2COOH (Y) và CH3[CH2]3NH2 (Z) tăng theo trật tự nào sau đây? 

Y < X < Z

Y < Z < X

Z < X < Y

Z < Y < X

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: etyl axetat, alanin, ancol benzylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, metylamin, p-crezol. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là

4

6

5

3

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là :

glyxin

alanin

axit glutamic

lysin

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lysin là tên gọi của α-amino axit có phân tử khối bằng

146

117

75

103

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng amino axit X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X là: 

H2N–CH2–CH2–COOH

H2N–(CH2)3–COOH

H2N–CH2–COOH

H2N–(CH2)4–COOH

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt 3 dung dịch H2N-CH2-CH2COOH, CH3COOH, C2H5-NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

Natri kim loại

dung dịch HCl

dung dịch NaOH

quỳ tím

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và chất hữu cơ Z (no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là :

H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH

HCOONH3CH2CH2NO2

HO-CH2-CH2-COONH4

CH3-CH2-CH2-NH3NO3

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là chính xác ?

Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7

pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của cácdung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ

Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl

Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy thấp

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học ? 

Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất

Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím, sau phản ứng thấy dung dịch phân lớp

Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đ

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin thấy quỳ tím chuyển thành màu xanh

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X có tính bazơ còn Y là chất lưỡng tính. Cả X và Y đều tác dụng với HCl và NaOH, trong đó khi phản ứng với NaOH đều thu được muối của α-aminoaxit.X và Y lần lượt là: 

H2N-CH2-COOCH3 và CH3-CH(NH2)-COOH

CH2=CH-COONH4 và CH3-CH(NH2)-COOH

H2N-CH2-COOCH3 và H2N-CH2-CH2-COOH

CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOCH3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

CH2=CHCOONH4

H2NCOO-C2H5

H2NCH2COO-CH3

H2NC2H4COOH

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là:

12,3

11,85

10,4

11,4

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là:

30,22 gam

22,7 gam

27,8 gam

28,1 gam

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 ( là muối của α-amino axit với HNO3 ) phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M . Sau phản ứng cô cạn thu được m gam rắn Y. Giá trị của m là:

2,14

2,22

1,13

1,01

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NHcho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là

C4H10N2O2

C6H14N2O2

C5H10N2O2

C5H12N2O2

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

alanin

axit glutamic

valin

glyxin

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của X là:

C5H12N2O2

C6H14N2O

C4H10N2O2

C5H10N2O2

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

55,125

54,125

49,125

54,6

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là :

26,40

39,60

33,75

32,25

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - NH2. Cho 8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:

CH3C(CH3)(NH2)COOH

CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH

CH3CH2CH(NH2)COOH

CH3CH(NH2)COOH

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là 

0,06 mol

0,08 mol

0,07 mol

0,05 mol

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no)

0,10

0,06

0,125

0,05

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH2-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

NH2-CH2-COO-C3H7

NH2-CH2-COO-CH3

NH2-CH2-CH2-COOH

NH2-CH2-COO-C2H5

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối ?

75,52

84,96

89,68

80,24

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là 

1,37 gam

8,57 gam

8,75 gam

0,97 gam

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

20 gam

13 gam

10 gam

15 gam

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là : 

58,5 gam

60,3 gam

71,1 gam

56,3 gam

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm một α–amino axit Y và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,1 gam X bằng oxi không khí (dư), sau phản ứng thu hỗn hợp khí gồm 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; còn lại là O2 và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là

H2NCH2COOH và HCOOH

H2NCH2COOH và CH3COOH

H2NCH2CH2COOH và HCOOH

CH3CH(NH2)COOH và C2H5COOH

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH thu được dung dịch chứa 33,725 gam muối. Tên của X là

Glyxin A. Glyxin

Alanin

Axit glutamic

Axit α- aminobutiric

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack