40 câu hỏi
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?
Glyxin
axit axetic
alanin
metylamin
Trong các aminoaxit sau, chất nào có nhiều nhóm chức nhất ?
Valin
Phenylalanin
Tyrosin
Glyxin
Công thức của glyxin là
CH3NH2
NH2CH2COOH
NH2CH(CH3)COOH
C2H5NH2
Hãy chỉ ra nhận xét không chính xác:
Aminoaxit thể hiện tính chất của một hợp chất lưỡng tính
Fructozơ có phản ứng tráng gương như glucozơ
Aminoaxit thể hiện tính chất của nhóm amino và nhóm cacbonyl
Các chất : Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ
Biết rằng hợp chất hữu cơ X tác dụng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. X không thể là chất nào dưới đây?
Amoni axetat
Alanin
Etylamin
Axit glutamic
Aminoacetic acid có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện đầy đủ)?
C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2
HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3
C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2
C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Phân tử các aminoaxit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH
Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím
Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím
Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường
Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ?
(1) H2N–CH2–COOH; (2) ClNH3+–CH2–COOH;
(3) H2N–CH2–COONa; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)–COOH;
(5) HOOC–(CH2)2CH(NH2)–COOH
2, 3
3, 5
2, 5
2, 4
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?
axit α-aminoglutaric
Axit α,ε-điaminocaproic
Axit α-aminopropionic
Axit aminoaxetic
Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin, phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
2, 4, 3
3, 2, 4
3, 3, 3
2, 3, 4
Dãy chỉ chứa những aminoait có số nhóm amino và cacboxyl bằng nhau là
Gly, Ala, Glu, Tyr
Gly, Val, Tyr, Ala
Gly, Val, Lys, Ala
Gly, Ala, Glu, Lys
pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH2CH2COOH (X), CH3CH2COOH (Y) và CH3[CH2]3NH2 (Z) tăng theo trật tự nào sau đây?
Y < X < Z
Y < Z < X
Z < X < Y
Z < Y < X
Cho các chất: etyl axetat, alanin, ancol benzylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, metylamin, p-crezol. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
4
6
5
3
H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH có tên gọi là :
glyxin
alanin
axit glutamic
lysin
Lysin là tên gọi của α-amino axit có phân tử khối bằng
146
117
75
103
Đốt cháy hoàn toàn một lượng amino axit X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X là:
H2N–CH2–CH2–COOH
H2N–(CH2)3–COOH
H2N–CH2–COOH
H2N–(CH2)4–COOH
Phân biệt 3 dung dịch H2N-CH2-CH2COOH, CH3COOH, C2H5-NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
Natri kim loại
dung dịch HCl
dung dịch NaOH
quỳ tím
Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và chất hữu cơ Z (no, đơn chức mạch không phân nhánh). Công thức cấu tạo của X là :
H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH
HCOONH3CH2CH2NO2
HO-CH2-CH2-COONH4
CH3-CH2-CH2-NH3NO3
Nhận định nào sau đây là chính xác ?
Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7
pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của cácdung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ
Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl
Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy thấp
Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng hóa học ?
Cho phenol từ từ vào dung dịch NaOH thấy phenol tan dần tạo dung dịch đồng nhất
Sục khí etilen vào dung dịch thuốc tím, sau phản ứng thấy dung dịch phân lớp
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đ
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch lysin thấy quỳ tím chuyển thành màu xanh
Chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X có tính bazơ còn Y là chất lưỡng tính. Cả X và Y đều tác dụng với HCl và NaOH, trong đó khi phản ứng với NaOH đều thu được muối của α-aminoaxit.X và Y lần lượt là:
H2N-CH2-COOCH3 và CH3-CH(NH2)-COOH
CH2=CH-COONH4 và CH3-CH(NH2)-COOH
H2N-CH2-COOCH3 và H2N-CH2-CH2-COOH
CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOCH3
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
CH2=CHCOONH4
H2NCOO-C2H5
H2NCH2COO-CH3
H2NC2H4COOH
Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là:
12,3
11,85
10,4
11,4
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là:
30,22 gam
22,7 gam
27,8 gam
28,1 gam
Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 ( là muối của α-amino axit với HNO3 ) phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M . Sau phản ứng cô cạn thu được m gam rắn Y. Giá trị của m là:
2,14
2,22
1,13
1,01
Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là
C4H10N2O2
C6H14N2O2
C5H10N2O2
C5H12N2O2
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
alanin
axit glutamic
valin
glyxin
Amino axit X chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của X là:
C5H12N2O2
C6H14N2O
C4H10N2O2
C5H10N2O2
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
55,125
54,125
49,125
54,6
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là :
26,40
39,60
33,75
32,25
X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - NH2. Cho 8.9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
CH3C(CH3)(NH2)COOH
CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
CH3CH2CH(NH2)COOH
CH3CH(NH2)COOH
Hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
0,06 mol
0,08 mol
0,07 mol
0,05 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là ( R là gốc hidrocacbon no)
0,10
0,06
0,125
0,05
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH2-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
NH2-CH2-COO-C3H7
NH2-CH2-COO-CH3
NH2-CH2-CH2-COOH
NH2-CH2-COO-C2H5
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở Y và 2 mol amino axit no mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối ?
75,52
84,96
89,68
80,24
Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là
1,37 gam
8,57 gam
8,75 gam
0,97 gam
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
20 gam
13 gam
10 gam
15 gam
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là :
58,5 gam
60,3 gam
71,1 gam
56,3 gam
Hỗn hợp X gồm một α–amino axit Y và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,1 gam X bằng oxi không khí (dư), sau phản ứng thu hỗn hợp khí gồm 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; còn lại là O2 và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là
H2NCH2COOH và HCOOH
H2NCH2COOH và CH3COOH
H2NCH2CH2COOH và HCOOH
CH3CH(NH2)COOH và C2H5COOH
Chất X là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH thu được dung dịch chứa 33,725 gam muối. Tên của X là
Glyxin A. Glyxin
Alanin
Axit glutamic
Axit α- aminobutiric








