vietjack.com

Bài 1: Điện tích.Định luật Cu-lông
Quiz

Bài 1: Điện tích.Định luật Cu-lông

V
VietJack
Vật lýLớp 113 lượt thi
48 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các yếu tố sau:

I. Độ lớn của các điện tích     

II. Dấu của các điện tích

III. Bản chất của điện môi       

IV. Khoảng cách giữa hai điện tích

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

II và III

I, II và III

I, III và IV

Cả bốn yếu tố

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích? 

Phương, chiều, độ lớn không đổi

Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm

Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi

Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm giống nhau có độ lớn 2.10-6C, đặt trong chân không cách nhau 20cm thì lực tương tác giữa chúng

là lực đẩy, có độ lớn 9.10-5N

là lực hút, có độ lớn 0,9N

là lực hút, có độ lớn 9.10-5N

là lực đẩy có độ lớn 0,9N

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1 = 1,5.10-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08.10-3N. Giá trị của điện tích q2là:

2.10-7C

2.10-3C

-2.10-7C

-2.10-3C

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=2,5.10-6C và q2=4.10-6đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là:

25cm

20cm

12cm

40cm

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích  q3trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1q2 là F’ có đặc điểm:

F’ >F nếu q3>q2

F’<F nếu q3<q2

F’=F nếu q3=q2

không phụ thuộc vào q3

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε=3 thì lực tương tác là:

2F3

4F3

3F2

3F4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực tương tác tĩnh  giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là 2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điện tích là: 

20cm

10cm

25cm

15cm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là 8.10-6C. Điện tích của mỗi vật lần lượt là:

q1=7.10-6C; q2=10-6C

q1=q2=4.10-6C

q1=2.10-6C; q2=6.10-6C

q1=3.10-6C ; q2=5.10-6C

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A ,B thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng.

q0 là điện tích dương

q0 là điện tích âm

q0có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương

q0 phải bằng 0

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu q1q3=3q1, hai quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng đứng là α1 α2. Chọn biểu thức đúng :

α1=3α2

3α1=α2

α1=α2

α1=1,5α2

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích q1=4.10-6C treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích q2 tại điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy g=10m/s2. Điện tích q2 có giá trị bằng:

-2.10-6C

2.10-6C

10-7C

-10-7C

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tích q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng a3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?

q1=2q2

q1=-4q2

q1=4q2

q1=-2q2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=4.10-6q2=4.10-6 đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a=12cm. Một điện tích q=-2.10-6 đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là :

102N

202N

20N

10N

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m, cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mãnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r (r << l). Điện tích của mỗi quả cầu là

q=mgr32.l.k

q=mgr23.l.k

q=mgr33.l.k

q=2mgrl.k

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực F1 = 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực  F2 = 0,9 N. Điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là

q1=±5.10-5q2=±2.10-5

q1=±3.10-5q2=±5.10-5

q1=±4.10-5q2=±2.10-5

q1=±5.10-5q2=±3.10-5

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau q1=q2=q3=6.10-7 . Hỏi phải đặt điện tích q0 ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.

Tại tâm tam giác và q0=-3,46.10-7C

Tại tâm tam giác và q0=-5,34.10-7C

Tại tâm tam giác và q0=3,46.10-7C

Tại tâm tam giác và q0=5,34.10-7C

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1=-3.10-6C ,q2=8.10-6C. Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên q3=2.10-6 đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.

F = 3,98N

F = 9,67N

F = 3,01N

6,76N

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g=10m/s2.

q=6.10-7C

q=4.10-7C

q=2.10-7C

q=7.10-7

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau đây:

I. Dung dịch muối NaCl;  

II. Sứ; 

III. Nước nguyên chất;

IV. Than chì.

Những chất điện dẫn là:

I và II

III và IV

I và IV

II và III

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cách nhiễm điện:

I. do cọ xát;

II. Do tiếp xúc;

III. Do hưởng ứng.

 

Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?

I

II

III

cả 3 cách

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau đây:

I. Thủy tinh;

II: Kim Cương;

III. Dung dịch bazơ;

IV. Nước mưa.

Những chất điện môi là:

I và II

III và IV

I và IV

II và III.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất nhiễm điện:

I. Do cọ sát;

II. Do tiếp xúc;

III. Do hưởng ứng.

Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật  khác là:

I và II

III và II

I và III

chỉ có III

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?

Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác

Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton

Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương

Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:

I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt

II. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ.

III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh

IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng.

Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B

I và III

III và IV

II và IV

I và IV

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm kết luận không đúng

Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn

Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn

Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm

Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 qủa cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:

Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là q1+q2

Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là q1+q2

Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là q1+q22

Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là q1+q22

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.

Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.

Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu

Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.

Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

hai quả cầu đẩy nhau

hai quả cầu hút nhau

không hút mà cũng không đẩy nhau.

hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do

Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biết nào sau đây là không đúng?

Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do

Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do

Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do

Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.

Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện

Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).

Hạt êlectron là hạt có khối lượng m=9,1.10-31(kg)

Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phát  biểu sai về điện trường

Điện trường tồn tại xung quanh điện tích

Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó

Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu

Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hình vẽ sau biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:

I và II

III và IV

II và IV

I và IV

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích điểm q=-2,5.10-7C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6,2.10-2N. Cường độ điện trường tại M là:

2,4.105V/m

-2,4.105V/m

15.10-9V/m

-15.10-9V/m

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây là sai?

đường sức điện trường là những đường có hướng

đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm

đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín

qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ có độ lớn là :

E=kQεr

E=kQr2

E=εkQr2

E=kQεr2

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điểm tích điểm q1=2.10-8C ; q2=10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là

28125 V/m

21785 V/m

56250 V/m

17920 V/m

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=9.10-8C ; q2=-9.10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là

36000 V/m

41304,5 V/m

20250 V/m

56250 V/m

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1=10-6C đặt tại điểm A; q2=-2,25.10-6C đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A, B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn

M nằm ngoài B và cách B 24cm

M nằm ngoài A và cách A 18cm

M nằm ngoài AB và cách B 12cm

M nằm ngoài A và cách A 36cm.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt bụi khối lượng 10-4g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường E có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E=1600V/m). Lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là

-1,6.10-6C

-6,25.10-7C

1,6.10-6C

6,25.10-7C

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu nhỏ khối lượng 23 g mang điện tích 10-5C được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường E nằm ngang (E=2000V/m) Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là

30°

60°

45°

53°

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là 9.104V/m. Electron có điện tích e=-1,6.10-19C, khối lượng m=9,1.10-31kg. Vận tốc ban đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:

1,73.10-8s

1,58.10-9s

1,6.10-8s

1,73.10-9s

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.

42kqa2

43kqa2

4kq3a2

3kqa2

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.

kqa22-1

22kqa2

kqa222-1

42kqa2

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm q1=q3=2.10-7Cq2=-4.10-7C. Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0

-4.10-7C

3.10-7C

-2,5.10-7C

5.10-7C

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm q1=q2=4.10-9C trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích q3 có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng 0.

2,5.10-8C

3.10-9C

4.10-9C

5.10-8C

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack