vietjack.com

900 câu Trắc nghiệm tổng hợp Quản trị dự án có đáp án (Phần 18)
Quiz

900 câu Trắc nghiệm tổng hợp Quản trị dự án có đáp án (Phần 18)

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:

A. Dòng ngân lưu vào

B. Dòng ngân lưu ra

C. Dòng ngân lưu ròng

D. Tất cả các câu đều đúng

2. Nhiều lựa chọn

Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là phương pháp:

A. Gián tiếp

B. Trực tiếp

C. Trung gian

D. Gần đúng

3. Nhiều lựa chọn

Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi là phương pháp:

A. Gián tiếp

B. Trực tiếp

C. Trung gian

D. Nội suy

4. Nhiều lựa chọn

Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khấu hao tài sản cố định:

A. được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế

B. được trừ khỏi dòng lợi nhuận sau thuế

C. được nhân với dòng lợi nhuận sau thuế

D. được chia cho dòng lợi nhuận sau thuế

5. Nhiều lựa chọn

Để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả dòng tiền về lúc:

A. Đầu năm

B. Giữa năm

C. Cuối năm

D. Thời điểm tuỳ ý

6. Nhiều lựa chọn

Có 2 dự án làm đường giao thông tương tự nhau. đường 1 là đường cũ, đường 2 tương tự đường 1 và chuẩn bị khởi công. Số liệu về chi phí xây dựng cho trong bảng:

Nếu áp dụng phương pháp ước lượng thừa số để xác định tổng mức đầu tư. Thì tổng mức đầu tư của đường 2 sẽ là:

A. 3000 triệu đồng

B. 4000 triệu đồng

C. 5000 triệu đồng

D. 6000 triệu đồng

7. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:

A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008

B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2008

C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2008

D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2008

8. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:

A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010

B. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009

C. Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010

D. Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009

9. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:

A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2009

B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2009

C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2009

D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2009

10. Nhiều lựa chọn

Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:

A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2010

B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2010

C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2010

D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2010

11. Nhiều lựa chọn

Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%, tỷ lệ lạm phát là 5%. Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là:

A. 8,0%

B. 8,15%

C. 9,15%

D. 0.15

12. Nhiều lựa chọn

Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì:

A. Lớn hơn

B. Nhỏ hơn

C. Bằng nhau

D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể

13. Nhiều lựa chọn

Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:

A. Có quan hệ với nhau

B. Không có quan hệ với nhau

C. Tuỳ từng trường hợp cụ thể

D. Tất cả các câu này đều sai

14. Nhiều lựa chọn

Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:

A.

B.

C.

D.

15. Nhiều lựa chọn

Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi:

A. NPV ≥ 0

B. NPV < 0

>

C. NPV = Lãi suất tính toán (itt)

D. NPV < Lãi suất tính toán (itt)

>

16. Nhiều lựa chọn

Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:

Năm 0 1

Ngân lưu ròng – 1000 1200

Với lãi suất tính toán là 10%, thì NPV của dự án bằng:

A. 60,9

B. 70,9

C. 80,9

D. 90,9

17. Nhiều lựa chọn

Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có:

A. NPV lớn nhất

B. NPV nhỏ nhất

C. NPV trung bình

D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể

18. Nhiều lựa chọn

Một Địa phương có số vốn đầu tư tối đa trong năm là 25 tỷ đồng và đứng trước 4 cơ hội đầu tư dưới đây:

Chọn nhóm dự án nào trong các nhóm dự án sau để thực hiện, nếu căn cứ vào NPV:

A. X và Y

B. X và Z

C. K và Z

D. K và Y

19. Nhiều lựa chọn

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho:

A. NPV > 0

B. NPV < 0

>

C. NPV = 0

D. NPV = Lãi suất tính toán (itt)

20. Nhiều lựa chọn

Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:

Năm 0 1

Ngân lưu ròng – 100 122

Vậy IRR của dự án, bằng:

A. 0.2

B. 0.22

C. 0.25

D. 0.26

21. Nhiều lựa chọn

Tuỳ theo loại dự án mà có thể:

A. Không có IRR

B. Có một IRR

C. Có nhiều IRR

D. Tất cả các câu đều đúng

22. Nhiều lựa chọn

Ngân lưu ròng của một dự án:

Năm 0 1 2

Ngân lưu ròng – 10 30 – 20

Vậy IRR của dự án là:

A. 0

B. 0.1

C. 0% và 100%

D. 0% và 10%

23. Nhiều lựa chọn

Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:

A. Phụ thuộc vào vòng đời dự án

B. Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư

C. Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư

D. Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn

24. Nhiều lựa chọn

Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là:

A. 3 năm

B. 4 năm

C. 5 năm

D. 6 năm

25. Nhiều lựa chọn

Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn dự án, khi:

A. B/C ≥ 1

B. B/C < 1

>

C. B/C = 0

D. B/C < 0

>

26. Nhiều lựa chọn

Lợi ích và Chi phí của dự án như sau:

Năm 1 2

Dòng vào Dòng ra 100 132 22

Với lãi suất tính toán là 10%, thì tỷ số B/C bằng:

A. 1,0

B. 1,2

C. 1,3

D. 1,5

27. Nhiều lựa chọn

Điểm hoà vốn của dự án, có:

A. Điểm hoà vốn lời lỗ

B. Điểm hoà vốn hiện kim

C. Điểm hoà vốn trả nợ

D. Tất cả các câu trên đều đúng

28. Nhiều lựa chọn

Khi công suất của dự án giảm, biến phí/1 sản phẩm có xu hướng:

A. Giảm xuống

B. Tăng lên

C. Không thay đổi

D. Không có liên quan trong trường hợp này

29. Nhiều lựa chọn

Giá bán sản phẩm của dự án tăng còn biến phí/ đơn vị sản phẩm không đổi, vậy thì sản lượng hoà vốn:

A. Tăng

B. Giảm

C. Không thay đổi

D. Không có liên quan trong trường hợp này

30. Nhiều lựa chọn

Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thời gian làm việc, là:

A. Chi phí cố định

B. Chi phí biến đổi

C. Chi phí hỗn hợp

D. Chi phí chìm

© All rights reserved VietJack