25 CÂU HỎI
Người có thẩm quyền yêu cầu hoãn thi hành án
A. Là người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm đối với BA, QĐ của TA
B. Là người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm đối với BA, QĐ của TA
C. Là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án
D. Là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về THA
Khi phong tỏa tài khoản, tài sản của người phải THA, CHV phải thực hiện:
A. Giao quyết định phong tỏa cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý tài khoản, tài sản của người phải thi hành án.
B. Ra QĐ phong tỏa tài khoản, tài sản theo quy định
C. Áp dụng biện pháp cưỡ3ng chế hoặc ra quyết định chấm dứt việc phong tỏa theo quy định
D. Thực hiện cả 03 công việc trên
Trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc người có trách nhiệm nhận văn bản của cơ quan, tổ chức không nhận quyết định phong tỏa tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ thì Chấp hành viên
A. Lập biên bản về việc không nhận quyết định, có chữ ký của người làm chứng hoặc chứng kiến và tiến hành niêm yết quyết định phong tỏa tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ của người phải thi hành án tại trụ sở cơ quan, tổ chức đó
B. Lập biên bản về việc không nhận quyết định, có chữ ký của người làm chứng hoặc chứng kiến và tiến hành gửi quyết định đó bằng thư bảo đảm
C. Lập biên bản về việc không nhận quyết định, có chữ ký của người làm chứng hoặc chứng kiến
D. Lập biên bản về việc không nhận quyết định, có chữ ký của người làm chứng hoặc chứng kiến và tiến hành niêm yết quyết định phong tỏa tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ của người phải thi hành án tại trụ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức đó có trụ sở
A phải trả cho B 20 tỷ đồng. Hết thời gian tự nguyện thi hành án, cơ quan thi hành án chưa ra quyết định cưỡng chế thi hành án, A và B đã tự giao nhận cho nhau 20 tỷ đồng. Cơ quan thi hành án thu phí theo mức nào dưới đây:
A. Thu mức phí 1/3 x (245 triệu + 0.01%x5 tỷ) = 81.833.333 đồng.
B. Thu mức phí 3%x20 tỷ = 600 triệu đồng.
C. Không thu phí.
D. Thu mức phí 1/3 x 3%x20 tỷ = 200 triệu đồng.
Bản án phúc thẩm số 35/2020/DS-PT ngày 25/5/2020 của TAND tỉnh A tuyên: Buộc ông Vũ Văn B phải trả cho ông Phạm Văn T số tiền là 100 triệu đồng và lãi chậm thi hành án. Thời hiệu yêu cầu thi hành bản án nêu trên là:
A. Từ ngày 08/6/2020 đến ngày 08/6/2025
B. Từ ngày 25/5/2020 đến ngày 25/5/2025.
C. Từ ngày 26/5/2020 đến ngày 26/5/2025.
D. Từ ngày 26/5/2020 đến ngày 25/5/2025
Ngày 10/3/2018, cơ quan thi hành án đã ra quyết định thi hành án với nội dung: A phải trả B 50 triệu đồng. Ngày 12/3/2018, Chấp hành viên đã thông báo hợp lệ quyết định thi hành án cho A. Ngày 30/3/2018, A và B tự giao nhận cho nhau 20 triệu đồng, cơ quan thi hành án chưa ra quyết định cưỡng chế thi hành án. Cơ quan thi hành án sẽ thu phí thi hành án theo phương án nào sau đây:
A. B phải chịu 1/3 x 3% x 50.000.000 đồng phí thi hành án.
B. B phải chịu 3% x 20.000.000 đồng phí thi hành án.
C. Cả 03 phương án đã nêu đều sai.
D. B phải chịu 1/3 x 3% x 20.000.000 đồng phí thi hành án.
Người được thi hành án không phải chịu phí thi hành án dân sự khi được nhận tiền hoặc giá trị tài sản theo yêu cầu thi hành án không vượt quá mấy lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do nhà nước quy định:
A. 03 lần.
B. 01 lần.
C. 02 lần.
D. 04 lần.
Người được thi hành án phải chịu phí thi hành án trong trường hợp nào dưới đây:
A.Khoản thu hồi nợ vay cho Ngân hàng chính sách xã hội trong trường hợp Ngân hàng cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách kháC.
B.Bản án, quyết định của Tòa án xác định không có giá ngạch và không thu án phí có giá ngạch khi xét xử.
C. Tiền, tài sản được trả lại cho đương sự trong trường hợp chủ động thi hành án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Luật Thi hành án dân sự.
D. Không có trường hợp nào đã nêu thuộc diện phải chịu phí thi hành án.
Theo Luật thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), việc cưỡng chế thi hành án được tiến hành trong trường hợp nào
A. Khi có yêu cầu của người được thi hành án, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án.
B. Khi có yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan thi hành án, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án.
C. Khi người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án.
D. Khi hết thời hạn tự nguyện thi hành án, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án.
Thời hạn tự nguyện thi hành án là:
A. 05 ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án.
B.10 ngày làm việc, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án.
C. 10 ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án.
D. 05 ngày làm việc, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án.
Thời hiệu yêu cầu thi hành án là:
A. 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
B. Không trường hợp nào đúng.
C. 05 năm tính từ ngày nghĩa vụ đến hạn.
D. Cả hai trường hợp đã nêu đều đúng.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khi nhận tiền thi hành án, người được thi hành án phải chịu phí thi hành án:
A. Các trường hợp đã nêu không phải chịu phí thi hành án.
B. Tiền cấp dưỡng.
C. Tiền lương, tiền công lao động.
D. Tiền trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc.
Trường hợp nào trong các trường hợp sau đây thì người được thi hành án được miễn phí thi hành án:
A. Thuộc diện tàn tật, ốm đau kéo dài có tóm tắt hồ sơ bệnh án được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên xác nhận.
B. Cả 03 trường hợp đã nêu.
C. Được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
D. Thuộc diện neo đơn được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận
Biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây không được ủy thác thi hành án:
A. Phong tỏa tài khoản tại Ngân hàng.
B. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
C. Cấm hoặc buộc đương sự thực hiện hành vi nhất định.
D. Cả 03 phương án đã nêu đều sai.
Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho:
A. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác có điều kiện thi hành.
B. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh nơi khác, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác có điều kiện thi hành.
C. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác có điều kiện thi hành.
D. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác.
Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh không được ủy thác cho cơ quan thi hành án án dân sự cấp huyện bản án, quyết định nào dưới đây:
A. Cả 02 trường hợp đã nêu đều sai.
B. Cả 02 trường hợp đã nêu đều đúng.
C. Quyết định của Trọng tài Thương mại.
D. Bản án dân sự sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cơ quan Thi hành án dân sự đăng tải công khai thông tin về tên, địa chỉ, nghĩa vụ thi hành án của người phải thi hành án trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự và tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp:
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.
B. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.
C. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.
D. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.
Người phải thi hành án phải thi hành nghĩa vụ về tài sản thì “có điều kiện thi hành án” được hiểu là trường hợp nào dưới đây:
A. Các trường hợp đã nêu.
B. Có tài sản, thu nhập.
C. Tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án.
D. Có tài sản.
Thời gian niêm yết công khai quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án là:
A. 03 tháng, kể từ ngày niêm yết.
B. 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết.
C. 01 tháng, kể từ ngày niêm yết.
D. 10 ngày, kể từ ngày niêm yết.
Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án khi thuộc một trong các điều kiện sau đây:
A. Người phải thi hành án phải thi hành nghĩa vụ về trả vật đặc định nhưng vật phải trả không còn hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng được; phải trả giấy tờ nhưng giấy tờ không thể thu hồi và cũng không thể cấp lại được mà đương sự không có thỏa thuận khác.
B. Cả ba trường hợp đã nêu đều đúng.
C. Chưa xác định được địa chỉ, nơi cư trú của người phải thi hành án, người chưa thành niên được giao cho người khác nuôi dưỡng.
D. Người phải thi hành án không có thu nhập hoặc có thu nhập chỉ bảo đảm cuộc sống tối thiểu cho người phải thi hành án, người mà họ có trách nhiệm nuôi dưỡng và không có tài sản để thi hành án hoặc có tài sản nhưng giá trị tài sản chỉ đủ để thanh toán chi phí cưỡng chế thi hành án hoặc tài sản theo quy định của pháp luật không được kê biên, xử lý để thi hành án.
Trường hợp nào sau đây không được xác định là việc chưa có điều kiện thi hành án:
A. Người phải thi hành án ốm nặng có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên.
B. Chưa xác định được địa chỉ, nơi cư trú của người phải thi hành án, người chưa thành niên được giao cho người khác nuôi dưỡng.
C. Người phải thi hành án phải trả giấy tờ nhưng giấy tờ không thể thu hồi và cũng không thể cấp lại được mà đương sự không có thỏa thuận khác.
D. Người phải thi hành án phải thi hành nghĩa vụ về trả vật đặc định nhưng vật phải trả không còn hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng được.
Trường hợp người phải thi hành án có nhiều tài sản ở nhiều nơi thì cơ quan thi hành án dân sự thực hiện ủy thác theo thứ tự sau đây:
A. Nơi có tài sản đủ để thi hành án; theo thỏa thuận của đương sự; nơi có tài sản giá trị lớn nhất, nơi có nhiều tài sản nhất.
B. Theo thỏa thuận của đương sự, nơi có tài sản đủ để thi hành án; nơi có tổng giá trị tài sản lớn nhất.
C. Theo thỏa thuận của đương sự; nơi có tài sản giá trị lớn nhất, nơi có nhiều tài sản nhất.
D. Theo thỏa thuận của đương sự, nơi có tài sản đủ để thi hành án; trường hợp tài sản không đủ để thi hành án thì ủy thác đến nơi có tài sản giá trị lớn nhất, nơi có nhiều tài sản nhất.
Việc thi hành án đương nhiên kết thúc trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có quyết định đình chỉ thi hành án.
B. Cả 03 phương án đã nêu.
C. Khi có quyết định xác định việc chưa có điều kiện thi hành án.
D. Khi có quyết định tạm đình chỉ thi hành án.
A phải trả B chiếc xe máy Vision. Xác minh được biết, hiện chiếc xe máy Vision đã bị mất; cơ quan thi hành án dân sự xử lý theo phương án nào dưới đây
A. Chấp hành viên hướng dẫn đương sự thỏa thuận việc thi hành án
B. Ra quyết định hoãn thi hành án
C. Ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án
D. Ra quyết định đình chỉ thi hành án
Việc ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản được thực hiện trong thời hạn nào dưới đây
A. 10 ngày, kể từ ngày định giá
B. 10 ngày làm việc, kể từ ngày định giá
C. 05 ngày, kể từ ngày định giá
D. 05 ngày làm việc, kể từ ngày định giá