vietjack.com

900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án - Phần 4
Quiz

900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án - Phần 4

A
Admin
29 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
29 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Thời điểm xác định tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu:

A. Khi tàu chở hàng nhập khẩu cập cảng đầu tiên của Việt Nam hoặc khi hàng xuất khẩu đã được đưa lên tàu.

B. Thời điểm hợp đồng ngoại thương được ký kết.

C. Thời điểm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

D. Thời điểm kê khai tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu với cơ quan hải quan.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nông sản theo hợp đồng là 10.000 kg với độ thủy phân là ±5%. Khi hải quan kiểm tra thự tế, số lượng hàng nhập khẩu là 9.800 kg. Như vậy số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:

A. 9.800 kg.

B. 9.800 kg –(9.800 kg x5%).

C. 10.000 kg.

D. Không đủ cơ sở để xác định.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp nhập khẩu 10 kiện hàng, mỗi kiện chứa 1.000 m vải. Sau khi hải quan kiểm tra thực tế xác định tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng là 30%, số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:

A. 1.000 m.

B. 10.000 m.

C. 10.000 m x 30%

D. 10.000 m x 70%.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều mặt hàng có thuế suất nhập khẩu khác nhau:

A. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu bình quân

B. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu cụ thể cho từng mặt hàng

C. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có thuế suất cao nhất.

D. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có tỷtrong giá trị nhập khẩu lớn nhất.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Chi phí vận chuyển quốc tế của một lô hàng gồm nhiều mặt hàng sẽ được phân bổ theo tiêu thức:

A. Theo đơn giá vận chuyển cụ thể áp dụng đối với từng loại hàng hóa của hãng tàu vận chuyển.

B. Theo khối lượng hoặc trọng lượng của từng loại hàng hóa.

C. Theo tỷ trọng giá trị nhập khẩu của từng loại hàng hóa.

D. Tất cả các câu đều đúng.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Trường hợp nào được hoàn thuế nhập khẩu:

A. Hàng tạm nhập -tái xuất.

B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

C. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.

D. Không có cơ sở để trả lời.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Hàng hóa bảo hành được nhập kèm theo hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:

A. Thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.

B. Nộp 50% thuế nhập khẩu.

C. Nộp thuế nhập khẩu như hàng hóa nhập khẩu.

D. Được miễn thuế nhập khẩu.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về người nộp thuế:

A. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản
xuất hàng xuất khẩu là 275 ngày

B. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản
xuất hàng xuất khẩu là 30 ngày

C. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản
xuất hàng xuất khẩu tùy theo thời hạn của hợp đồng xuất khẩu

D. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản
xuất hàng xuất khẩu là 365 ngày

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là:

A. 30 ngày.

B. 275 ngày nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế.

C. Theo đơn đề nghị của người nộp thuế.

D. Được cơ quan hải quan xem xét cho từng trường hợp cụ thể.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hàng hóa nhập khẩu:

A. Hàng hóa nhập khẩu nằm trong danh mục hàng tiêu dùng do Bộ Công thương quy định phải nộp xong thuế trước khi nhận
hàng

B. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với lượng hàng thực
tế xuất khẩu.

C. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, nếu sản phẩm thực tế xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế cho phép thì vẫn
phải nộp thuế nhập khẩu của lượng nguyên liệu tương ứng với số lượng hàng thực tế xuất khẩu.

D. Không có câu nào đúng.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó xuất bán vào khu phi thuế quan thì:

A. Phải nộp thuế xuất khẩu.

B. Được hoàn thuế nhập khẩu nhưng phải nộp thuế xuất khẩu.

C. Không được hoàn thuế nhập khẩu nhưng được miễn thuế xuất khẩu.

D. Được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, sau đó phải nhập khẩu lại Việt Nam thì:

A. Phải nộp thuế nhập khẩu.

B. Được hoàn thuế xuất khẩu nhưng phải nộp thuế nhập khẩu.

C. Không được hoàn thuế xuất khẩu nhưng được miễn thuế nhập khẩu.

D. Được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. (Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu) x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).

B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vàosản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã
nộp của nguyên liệu nhập khẩu.

C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)

D. Không có câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng về công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu.

B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập
khẩu đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.

C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)

D. Tất cả các câu đều đúng.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, có dung sai ± 5%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 1.800 SP. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:

A. 2.000 SP.

B. 1.900 SP.

C. 1.800 SP.

D. Căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn và chứng từ thanh toán để xác định.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND.Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:

A. 2.000 triệu đ.

B. 1.800 triệu đ.

C. 2.200 triệu đ

D. 2.020 triệu đ.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9 USD/sp (giá FOB). Chi phí vận chuyển quốc tế là 1 USD/sp. Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 0,5 USD/SP nhưng doanh nghiệp không mua. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:

A. 360 triệu đ.

B. 380 triệu đ

C. 400 triệu đ

D. 340 triệu đ.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này có dung sai ± 2%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 5.200 kg. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:

A. 5.200 kg

B. 5.200 –(5.200*2%)=5.096 kg

C. 5.000 kg

D. 5.200 + (5.200*2%)=5.304 kg

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này được xác định là không bị thay đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 4.500kg, có hóa đơn và chứng từ thanh toán phù hợp. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:

A. 5.000 kg.

B. 4.500 kg.

C. Số khác

D. Do cơ quan hải quan quyết định.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD
(giá FOB).
- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD
(giá FOB).
Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển quốc tế phân bổ cho spA và sp B để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:

A. 50 triệu đ; 50 triệu đ.

B. 40 triệu đ; 60 triệu đ.

C. 60 triệu đ; 40 triệu đ.

D. Không có câu nào đúng.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD
(giá CIF).
- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giámua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD
(giá CIF).
Chi phí vận chuyển từ cảng về kho doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá 1USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho spA và spB để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:

A. 8 triệu đ; 12 triệu đ.

B. 12 triệu đ; 8 triệu đ

C. 10 triệu đ; 10 triệu đ.

D. Không có câu nào đúng

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩu với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:

A. Không phải nộp thuế xuất khẩu.

B. Được miễn thuế xuất khẩu

C. 100 triệu đ.

D. 2.000 triệu đ

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD
(giá FOB).
- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD
(giá FOB).
Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Trị giá tính thuế nhập khẩu của spA và spB lần lượt là:

A. 440 triệu đ; 660 triệu đ.

B. 438 triệu đ; 648 triệu đ

C. 448 triệu đ; 672 triệu đ.

D. 440 triệu đ; 680 triệu đ

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD
(giá FOB).
- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD
(giá FOB).
Biết chi phí vận chuyển quốc tế chiếm 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 5%, của spB là 10%.Thuế nhập khẩu công ty phải nộp cho cả lô hàng là:

A. 89,1 triệu đ

B. 86,7 triệu đ.

C. 88 triệu đ.

D. 90 triệu đ

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhận ủy thác xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 11 USD/sp (giá FOB), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá bán, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:

A. 22,88 triệu đ.

B. 22 triệu đ.

C. Được miễn thuế xuất khẩu.

D. Không phải nộp thuế xuất khẩu.

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu chếxuất với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:

A. Không phải nộp thuế xuất khẩu.

B. Được miễn thuế xuất khẩu.

C. 100 triệu đ

D. 2.000 triệu đ.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 24 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là:

A. 100 triệu đ

B. 110 triệu đ.

C. 121 triệu đ.

D. Được miễn thuế xuất khẩu

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ trong nước xuất khẩu 10.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9,5 USD/sp (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ doanh nghiệp đến cảng xuất là 100 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:

A. 40 triệu đ.

B. 43,8 triệu đ.

C. 41,8 triệu đ

D. 38 triệu đ.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD
(giá CIF).
- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giámua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD
(giá CIF).
Chi phí vận chuyển từ cảng về kho doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá 1USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho spA và spB để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:

A. 8 triệu đ; 12 triệu đ.

B. 12 triệu đ; 8 triệu đ.

C. 10 triệu đ; 10 triệu đ.

D. Không có câu nào đúng.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack