30 câu hỏi
Chọn câu đúng. Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì
Thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Thấu kính mắt đồng thời vừa phải chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi cả tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Khi tịnh tiến chậm một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc theo và luôn vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến điểm cực cận của nó, thì có ảnh luôn hiện rõ trên võng mạc. Trong k hi vật dịch chuyển, tiêu cự của thủy tinh thể và góc trông vật của mắt này thay đổi như thế nào?
Tiêu cự tăng, góc trông vật tăng
Tiêu cự tăng, góc trông vật tăng
Tiêu cự giảm, góc trông vật giảm
Tiêu cự giảm, góc trông vật tăng
Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
dịch thủy tinh
thủy dịch
giác mạc
thủy tinh thể
Qua thấu kính phân kì, vật thật thì ảnh không có đặc điểm
cùng chiều vật
nhỏ hơn vật
nằm sau kính
ảo
Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiếu thì thấu kính
chỉ là thấu kính hội tụ
không tồn tạ
có thể là thấu kính hội tụ hoặc phân kì đều được
chỉ là thấu kính phân kì
Chọn phát biểu đúng
Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật.
Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh thật lớn hơn vật.
Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật.
Cả ba đáp án trên đều sai.
Chọn đáp án ĐÚNG. Mắt không có tật là mắt
Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc
Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính.
1. Thật;
2. Ảo;
3. Cùng chiều với vật;
4. Ngược chiều với vật;
5. Lớn hơn vật;
6. Nhỏ hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng. Ảnh của vật tạo bởi kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực có các tính chất nào?
1 + 4 + 6
1 + 3 + 5
2 + 3 + 5
2 + 3 + 6
Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính
Thấu kính là hội tụ
Thấu kính là phân kì
hai loại thấu kính đều phù hợp
không thể kết luận được
Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi
vị trí thể thuỷ tinh
vị trí thể thuỷ tinh và màng lưới
độ cong thể thuỷ tinh
vị trí màng lưới
Một vật thật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho một ảnh A’B’. Khi đó ảnh A’B’
có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy thuộc vào vị trí của vật
luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
luôn là ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
luôn là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
Với thấu kính hội tụ có tiêu cự f, ảnh của vật thật qua thấu kính đó sẽ cùng chiều với vật khi vật đặt cách thấu kính một khoảng
bằng f
lớn hơn f
lớn hơn 2f
nhỏ hơn f
Công thức nào sau đây là công thức thấu kính?
Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì
Thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Thấu kính mắt đồng thời vừa phải chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi cả tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Mắt cận thị khi không điều tiết có
độ tụ nhỏ hơn độ tụ mắt bình thường
điểm cực cận xa mắt hơn mắt bình thường
điểm cực viễn xa mắt hơn mắt bình thường
độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường
Mắt thường và mắt cận nhìn được xa nhất khi
mắt không điều tiết
mắt điều tiết cực đại
đường kính con ngươi lớn nhất
đường kính con ngươi nhỏ nhất
Mắt không có tật là mắt
khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết
khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới
khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết
khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới
Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi
vị trí thể thuỷ tinh
vị trí thể thuỷ tinh và màng lưới
độ cong thể thuỷ tinh
vị trí màng lưới
Khi nói về việc nhận biết loại thấu kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây sai
Thấu kính có hai mặt đều lõm là thấu kính hội tụ
Thấu kính có một mặt lõm, một mặt phẳng là thấu kính phân kỳ
Thấu kính có hai mặt đều lồi là thấu kính hội tụ
Thấu kính có một mặt lồi, một mặt phẳng là thấu kính hội tụ
Vật thật qua thấu kính phân kì
luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy thuộc vào vị trí của vật
luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
Sự điều tiết của mắt là
thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới
thay đổi đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ sáng chiếu vào mắt
thay đổi vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới
thay đổi khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên võng mạc
Nhận định nào sau đây không đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ
Tiêu cự của thấu kính hội tụ có giá trị dương
Tiêu cự của thấu kính càng lớn thì độ tụ của kính càng lớn
Độ tụ của thấu kính đặc trưng cho khả năng hôi tụ ánh sáng mạnh hay yếu
Đơn vị của độ tụ là đi ốp (dp)
Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi
hai mặt cầu lồi
Z hai mặt phẳng
hai mặt cầu lõm
hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng
Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
thủy dịch
dịch thủy tinh
thủy tinh thể
giác mạc
Khi đo tiêu cự của thấu kính phân kì, đại lượng nào sau đây không cần xác định với độ chính xác cao
Khoảng cách từ vật đến thấu kính phân kì
Khoảng cách từ thấu kính phân kì đến thấu kính hội tụ
Khoảng cách từ thấu kính hội tụ đến màn hứng ảnh
hiệu điện thế hai đầu đèn chiếu
Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về chùm sáng qua thấu kính hội tụ khi đặt trong không khí là
chùm sáng tới song song, chùm sáng ló hội tụ
chùm sáng tới hội tụ, chùm sáng ló hội tụ
chùm sáng tới qua tiêu điểm vật, chùm sáng ló song song với nhau
chùm sáng tới thấu kính không thể cho chùm sáng phân kì
Cách sửa các tật nào sau đây là không đúng?
Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp
Muốn sửa tật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp
Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân kì
Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ
Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?
Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực
Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực
Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần
Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần
Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi
góc chiết quang A có giá trị bất kỳ
góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh
góc chiết quang A là góc vuông
góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
hai bên của lăng kính
tia tới và pháp tuyến
tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính
tia lóvà pháp tuyến








