90 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 13 có đáp án (Phần 2)
90 câu hỏi
Một trong những quốc gia mà Việt Nam rất coi trọng quan hệ và hợp tác chặt chẽ trong giai đoạn 1975 - 1985 là:
Trung Quốc.
Liên Xô.
Nhật Bản.
Hàn Quốc.
Năm 1978, Việt Nam gia nhập tổ chức nào sau đây?
SEV.
EU.
ASEAN.
NATO.
Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam đối với Trung Quốc trong giai đoạn 1975 - 1985 là:
đàm phán giải quyết vấn đề xung đột biên giới.
hội nghị thượng đỉnh bàn về vấn đề của ASEAN.
đàm phán về việc khai thác chung nguồn khí đốt.
thương lượng để Trung Quốc tăng cường viện trợ.
Từ năm 1975 - 1985, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam chú trọng phát triển quan hệ hữu nghị với quốc gia nào sau đây?
Malaysia.
Brunây.
Thái Lan.
Lào.
Từ năm 1975 - 1985, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chống lại
âm mưu chia cắt Đông Dương.
cuộc tấn công của Trung Quốc.
cuộc bao vây cấm vận của Mỹ.
âm mưu chia rẽ tổ chức ASEAN.
Trong giai đoạn 1975 đến 1985 Việt Nam đã tham gia
Phong trào không liên kết.
Cộng đồng văn hóa ASEAN.
Hiệp hội các quốc gia độc lập.
Cộng đồng kinh tế ASEAN.
Nội dung định hướng chung cho hoạt động động đối ngoại là”Hợp tác bình đẳng cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị...”. Được Đại hội lần thứ mấy của Đảng đề ra?
IV.
VI.
VII.
XI
Một trong những quốc gia Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao từ sau 1986 đến nay là
Mỹ.
Ấn Độ.
Nga.
Lào.
Một trong những quốc gia Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao từ sau năm 1986 đến nay là
Trung Quốc.
Mông Cổ.
Liên Xô.
Triều Tiên.
Sự kiện nào sau đây đánh dấu quan hệ giữa Việt Nam với các nước trên thế giới được cải thiện, mở rộng?
Miền Nam được giải phóng.
Bắt đầu công cuộc đổi mới.
Gia nhập vào Liên hợp quốc.
Tham gia cộng đồng ASEAN.
Một trong những tổ chức Việt Nam đã gia nhập từ sau năm 1986 đến nay là
SEV.
NATO.
ASEAN.
SEATO.
Đến năm 2022, Việt Nam đã là thành viên của bao nhiêu tổ chức, diễn đàn khu vực và quốc tế?
59.
60.
62.
63.
Một trong các hội nghị quốc tế quan trọng mà Việt Nam đã tổ chức thành công là
APEC.
COP28.
ICEC.
OPEC.
Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã ký các hiệp ước về biên giới trên đất liền với quốc gia nào sau đây?
Trung Quốc.
Hàn Quốc.
Liên Xô.
Triều Tiên.
Một trong những những hoạt động hỗ trợ nhân đạo của Việt Nam được thực hiện ở
Mỹ.
Đức.
Anh.
Cuba.
Sự kiện nào sau đây đã tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn mới từ năm 1975 đến nay?
Miền Nam được giải phóng.
Bắt đầu công cuộc đổi mới.
Gia nhập vào Liên hợp quốc.
Tham gia cộng đồng ASEAN.
Một trong những nguyên nhân Việt Nam luôn coi trọng mối quan hệ và hợp tác với Liên Xô là
viện trợ kinh tế, quân sự, ủng hộ về chính trị.
đồng ý đứng dưới cái ô hạt nhân của Liên Xô.
cần liên kết với Liên Xô để chống Trung Quốc.
dựa vào ưu thế của Liên Xô để đánh Khơ-me đỏ
Một trong những nguyên nhân để Việt Nam phát triển quan hệ hữu nghị đoàn kết với Lào là
truyền thống lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược.
đường biên giới trên biển và trên bộ dài gần 3.000km.
có kẻ thù chung và cùng chống lại âm mưu bá quyền.
sự hợp tác trên sông Mê-kong để bảo vệ nông nghiệp.
Trở ngại lớn nhất trong việc Việt Nam hội nhập với Đông Nam Á trong giai đoạn từ năm 1975-1991 là
quân đội quá lớn mạnh.
vấn đề của Cam-pu-chia.
Trung Quốc ngăn cản.
Việt Nam còn lạc hậu.
Tính đến tháng 3-2024, Việt Nam có mối quan hệ “Đối tác chiến lược toàn diện” với bao nhiêu quốc gia?
5.
6.
7.
8.
Một trong những quốc gia có mối quan hệ “Đối tác chiến lược toàn diện” với Việt Nam tính đến tháng 3-2024 là
Mỹ.
Đức
Anh.
Cuba.
Một trong những thành tựu to lớn của các hoạt động đối ngoại đem lại cho Việt Nam từ năm 1986 đến nay là
sự ủng hộ, những viện trợ quân sự to lớn đến từ Nga.
vị thế, uy tín của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
đã có hơn mười nước là đối tác chiến lược toàn diện.
đang ứng cử ghế ủy viên thường trực Hội đồng bản an.
Một trong các cơ hội khi Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế, khu vực là
tiếp cận được nguồn vốn đầu tư từ các nước lớn.
có thể tham gia vào các khối liên minh quân sự.
tiếp cận được nguồn lao động giá rẻ ở châu Âu.
liên minh với Mỹ giải quyết vấn đề biển Đông.
Một trong những thách thức khi Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế, khu vực là
nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
gây mâu thuẫn sâu sắc hơn trên biển Đông.
nguồn lao động giá rẻ châu Âu cạnh tranh.
bị ép tham gia các khối liên minh quân sự.
Để thực hiện thành công phương châm “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước”. Các hoạt động đối ngoại cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
Liên kết với các nước Đông Âu cũ.
Cân bằng mối quan hệ giữa hai cực.
Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Không đổi môi trường lấy kinh tế.
Một trong những nội dung thể hiện sự khác nhau giữa các hoạt động đối ngoại từ năm 1945 - 1975 và từ năm 1986 đến nay là
mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc.
nguyên tắc thực hiện hoạt động đối ngoại.
các chuyến thăm cấp cao đến Trung Quốc.
đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
Một trong những nội dung thể hiện sự giống nhau giữa các hoạt động đối ngoại từ năm 1945 - 1975 và từ năm 1986 đến nay là
mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc.
kết hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự.
phục vụ lợi ích cho dân tộc Việt Nam.
liên kết chặt chẽ với các nước Đông Âu.
Một trong những thuận lợi của các hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay so với các giai đoạn trước đó là
vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
kẻ thù trực tiếp của chúng ta đã trở nên suy yếu.
đã khai thông được tuyến biên giới Việt - Trung.
mâu thuẫn giữa các nước lớn đã được xóa bỏ.
Nhận xét nào sau đây về vai trò của các hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay là đúng?
Tạo ra ưu thế cho các tranh chấp quân sự trên biển Đông.
Tất cả các nước nâng tầm quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Đã đưa Việt Nam trở thành cường quốc số một châu Á.
Tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập, phát triển kinh tế.
Bài học kinh nghiệm xuyên suốt đã dẫn đến tất cả những thắng lợi trong quá trình thực hiện các hoạt động đối ngoại từ năm 1945 đến nay là
kiên trì sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
tăng cường củng cố sức mạnh quân sự.
thực hiện đoàn kết chặt chẽ với Liên Xô.
tham gia vào các khối liên minh quân sự.
a. Từ sau năm 1945, quan hệ Việt Nam và Trung Quốc là hữu nghị, hợp tác toàn diện.
b. Tranh chấp chủ quyền Việt Nam và Trung Quốc đều giải quyết bằng thương lượng.
c. Từ sau năm 1991, Việt Nam và Trung Quốc tiến hành bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
d. Việt Nam chủ trương duy trì quan hệ hòa bình, tôn trọng lẫn nhau với Trung Quốc.
a. Việt Nam là một trong những thành viên tích cực của phong trào Không liên kết.
b. Phong trào Không liên kết nhằm tạo ra đối trọng với các cường quốc như Mỹ - Xô.
c. Phong trào Không liên kết tập hợp các nước nhỏ, yếu về chính trị, kinh tế, quân sự.
d. Phong trào Không liên kết có mục đích hoạt động trên cơ sở hiến chương Liên hợp quốc.
a. Chính sách đối ngoại của Việt Nam với Đông Nam Á là hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
b. Sau năm 1975, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trong khu vực.
c. Vấn đề Cam-pu-chia đã góp phần làm sâu sắc thêm quan hệ giữa Việt Nam và khu vực.
d. Sau năm 1975, Việt Nam có nhiều cố gắng cải thiện quan hệ với các nước trong khu vực.
a. Tư liệu trên khẳng định chính sách đối ngoại của Việt Nam với các đối tác.
b. Hợp tác về kinh tế, quốc phòng, an ninh là trụ cột của đối ngoại Việt Nam.
c. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã đảm bảo tính toàn diện và chặt chẽ.
d. Với các láng giềng, Việt Nam nâng tầm thành đối tác chiến lược toàn diện.
a. Tư liệu khẳng định ngoại giao Việt Nam cứng rắn về nguyên tắc mềm dẻo về sách lược.
b. Điểm cốt yếu của ngoại giao Việt Nam là coi trọng lợi ích dân tộc, đó là cái “dĩ bất biến”.
c. Ngoại giao Việt Nam có tính độc lập hoàn toàn với các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.
d. Sức mạnh tổng hợp của ngoại giao Việt Nam là kết hợp của sức mạnh dân tộc và thời đại.
a. Tư liệu trên khẳng định sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô cho Việt Nam trong kháng chiến.
b. Với Hiệp ước hữu nghị và hợp tác, Việt Nam đã tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế.
c. Từ sau năm 1975, Liên Xô là nước duy nhất hỗ trợ, viện trợ, giúp đỡ Việt Nam tái thiết.
d. Viện trợ của Liên Xô cho Việt Nam sau năm 1975 đã góp phần quan trọng xây dựng đất nước.
a. Mối quan hệ Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là mối quan hệ của ba nước xã hội chủ nghĩa.
b. Chính sách đối ngoại của Việt Nam với 2 nước Đông Dương là bình đẳng, giúp đỡ nhau.
c. Liên bang Đông Dương đã trở thành lực lượng vững chắc của cách mạng ở Đông Nam Á.
d. Sau năm 1991, Việt Nam coi trọng củng cố, tăng cường hợp tác với hệ thống xã hội chủ nghĩa.
a. Nghị quyết số 13/NQ-TW đã đề ra đường lối “đổi mới” đất nước về kinh tế, chính trị.
b. Tư duy đối ngoại của Việt Nam ở Nghị quyết 13 là thêm bạn bớt thù, hợp tác, hội nhập.
c. Nghị quyết 13 đã đặt cơ sở cho quan hệ đối ngoại của Việt Nam sau Chiến tranh lạnh.
d. Ngay sau Nghị quyết 13, Việt Nam đã thoát khỏi thế bị bao vây, cấm vận để phát triển.
a. Đầu thế kỷ XXI, Việt Nam triển khai các hoạt động đối ngoại ngày càng đa dạng.
b. Trong các tranh chấp chủ quyền, Việt Nam chủ trương sử dụng biện pháp hòa bình.
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ quan lãnh đạo công tác đối ngoại của Việt Nam.
d. Việt Nam tham gia tích cực vào các hoạt động giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc.
a. Tư liệu trên nói về một kết quả trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay.
b. Việc cử lực lượng tham gia gìn giữ hòa bình cho thấy vị thế, uy tín của Việt Nam.
c. Từ sau năm 1975, Việt Nam đã cử lực lượng gìn giữ hòa bình đến Nam Xu-đăng.
d. Công tác đối ngoại của Việt Nam đã khẳng định vai trò của cường quốc ở châu Á.
a. Tư liệu trên nói về quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
b. Sau năm 1975, Việt Nam có quan hệ hòa bình, hợp tác với tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.
c. Trong quan hệ đối ngoại, Việt Nam kiên định nguyên tắc về lợi ích quốc gia dân tộc.
d. Năm 1978, Việt Nam đã xây dựng quan hệ hợp tác toàn diện với Liên Xô, Trung Quốc.
a. Tư liệu trên nói về hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau kháng chiến chống Mỹ.
b. Sau 1975, Việt Nam đã phá thế cấm vận của Mỹ, gia nhập vào các tổ chức quốc tế.
c. Việt Nam là một thành viên sáng lập và tích cực nhất của Phong trào Không liên kết.
d. Chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn này góp phần bảo vệ hòa bình thế giới.
a. Tư liệu trên nói về những hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn sau năm 1975.
b. “Vấn đề Cam-pu-chia” là việc Việt Nam đưa quân sang giúp đỡ nhân dân Cam-pu-chia.
c. Trọng tâm trong chính sách đối ngoại của Việt Nam là giải quyết vấn đề Cam-pu-chia.
d. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc giúp giải quyết mọi tranh chấp chủ quyền.
a. Việt Nam là thành viên sáng lập của nhiều tổ chức quốc tế như ASEAN, WTO.
b. Các hiệp định trên đã khẳng định vai trò, vị trí của Việt Nam trong giai đoạn mới.
c. Trọng tâm đối ngoại của Việt Nam hiện nay là hợp tác kinh tế, an ninh - quốc phòng.
d. Việt Nam chỉ triển khai quan hệ đối ngoại với các đối tác có tầm ảnh hưởng nhất.
a. Tư liệu trên nói về một số lĩnh vực trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam hiện nay.
b. Nghị định thư Ki-ô-tô là cam kết chống biến đổi khí hậu mà Việt Nam có tham gia.
c. Việt Nam chủ động trao đổi văn hóa, giáo dục với các nước trong và ngoài khu vực.
d. Việt Nam coi trọng việc giao lưu văn hóa để gắn kết các cộng đồng khu vực, thế giới.


