vietjack.com

850 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học đại cương có đáp án - Phần 10
Quiz

850 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học đại cương có đáp án - Phần 10

A
Admin
45 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
45 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Chọn các câu sai: (1) Chỉ các chất điện li mạnh mới cần sử dụng khái niệm hoạt độ (a) thay cho nồng độ trong biểu thức định luật tác dụng khối lượng. (2) Khi pha loãng dung dịch thì hệ số hoạt độ (f) tăng. (3) Các dung dịch chất điện li yếu luôn có hệ số hoạt độ (f) bằng 1.

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 2, 3

D. 1, 3

2. Nhiều lựa chọn

Chọn một câu sai:

A. Nồng độ của ion trong dung dịch thường nhỏ hơn hoạt độ của nó.

B. Hoạt độ của chất là nồng độ biểu kiến của chất trong dung dịch.

C. Hoạt độ của ion phụ thuộc vào lực ion của dung dịch.

D. Hằng số điện li không phụ thuộc vào hoạt độ của chất điện li và ion.

3. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Cho 3 dung dịch nước BaCl2, Na2CO3 và NaCl và nước nguyên chất. BaCO3 tan nhiều hơn cả trong:

A. Dung dịch BaCl2

B. Dung dịch NaCl

C. Dung dịch Na2CO3

D. H2O

4. Nhiều lựa chọn

Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaNO3 0,05 M ở 0°C, giả thiết muối phân ly hoàn toàn: (Cho R = 0,082 l.atm/mol.K)

A. 2,238 atm

B. 0,2238 atm

C. 1,119 atm

D. 0,1119 atm

5. Nhiều lựa chọn

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa 22,1 g CaCl2 trong 100g nước ở 20oC là 16,34 mmHg, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 17,54 mmHg. Tính độ điện ly biểu kiến của CaCl2:

A. 32,42%

B. 36,24%

C. 48,87%

D. 31,25%

6. Nhiều lựa chọn

Xác định áp suất hơi bão hòa của dung dịch hợp chất AB2 ở 40oC, biết áp suất hơi bão hòa của nước ở nhiệt độ này là 34,1 mmHg, biết dung dịch có nhiệt độ đông đặc là -3,5oC, và AB2 tạo hỗn hợp eutectic với nước.

A. 30,4 mm Hg

B. 32,1 mmHg

C. 31,3 mm Hg

D. Không đủ dự kiện để tính

7. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng về hệ số Vant’ Hoff: (1) Hệ số Vant’ Hoff của các hợp chất bất kỳ luôn lớn hơn hoặc bằng 1. (2) Hệ số Vant’ Hoff của các hợp chất ion luôn lớn hơn 1. (3) Hệ số Vant’ Hoff của các hợp chất không phân ly bằng 1.

A. Chỉ 1, 3 đúng

B. Chỉ 1, 2 đúng

C. Chỉ 2, 3 đúng

D. Tất cả đều đúng

8. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng: (1) Hoạt độ biểu diễn nồng độ hiệu dụng của tiểu phân thể hiện trong các phản ứng hóa học. (2) Hệ số hoạt độ phản ánh tương tác giữa các ion. (3) Hệ số hoạt độ chỉ phụ thuộc vào điện tích ion và lực ion của dung dịch. (4) Hoạt độ là đại lượng không có thứ nguyên.

A. 1, 2, 4 đúng

B. 3, 4 đúng

C. 1, 2, 3 đúng

D. 1, 2, 3, 4 đúng

9. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng: (1) Base liên hợp của một acid mạnh là một base yếu và ngược lại. (2) Đối với cặp acid-base liên hợp \[{\rm{HPO}}_4^{2 - }/{\rm{PO}}_4^{3 - }\]trong dung môi nước ta có: Ka × Kb = Kn, trong đó Kn là tích số ion của nước. (3) Hằng số điện li Kb của NH3 trong dung dịch nước là 1,8 × 10-5, suy ra Ka của NH4+ là 5,62 × 10-10.

A. 1

B. 2

C. 1, 2, 3

D. 3

10. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng: Dựa vào ái lực proton của các dung môi NH3 và HCl cho biết rượu thể hiện tính chất gì trong dung môi đó:

A. Tính base trong cả 2 dung môi.

B. Tính base trong HCl, tính acid trong NH3.

C. Tính base trong NH3, tính acid trong HCl.

D. Tính acid trong cả 2 dung môi.

11. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng: Biết các hằng số acid trong dung dịch nước Ka (HCN) = 6,2×10-10 ; Ka (HNO2) = 4 ×10-4. Trong số các base Bronsted CN- ; OH- ; NO2- base nào mạnh nhất trong dung dịch nước?

A. OH-

B. CN-

C. NO2-

D. Không xác định được

12. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng: (1) Acid càng yếu thì pKa càng lớn. (2) Dung dịch một base yếu có pH càng nhỏ khi pKb của nó càng lớn. (3) Base càng mạnh khi pKb càng lớn. (4) Giữa pKa và pKb của các dạng acid và base của H2PO4- có pKa + pKb = 14.

A. 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 4

13. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất. Các chất lưỡng tính theo thuyết proton (thuyết bronsted) trong các chất sau: \[{\rm{NH}}_{\rm{4}}^{\rm{ + }}{\rm{,CO}}_{\rm{3}}^{{\rm{2}} - }{\rm{,HCO}}_{\rm{3}}^ - {\rm{,}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O,C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}\]là:

A. \[{\rm{CO}}_3^{2 - },{\rm{HCO}}_3^ - \]

B. \[{\rm{HCO}}_3^ - ,{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\]

C. \[{\rm{NH}}_{\rm{4}}^{\rm{ + }}{\rm{,}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\]

D. \[{\rm{HCO}}_{\rm{3}}^ - {\rm{,}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O,C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}\]

14. Nhiều lựa chọn

Chọn đáp án đúng: Cho các chất sau: CH3COOH , H2PO4-, NH4+ , theo thuyết proton, các cặp acid base liên hợp xuất phát từ chúng là:

A. CH3COOH2+/CH3COOH; CH3COOH/CH3COO-; H3PO4/H2PO4- ; H2PO4-/PO43- ; NH4+/NH3

B. CH3COOH2+/CH3COO-; CH3COOH/CH3COO-; H3PO4/H2PO4- ; H2PO4-/HPO42- ; NH4+/NH3

C. CH3COOH2+/CH3COOH; CH3COOH/CH3COO-; H3PO4/H2PO4- ; H2PO4-/HPO42-; NH4+/NH3

D. CH3COOH2+/CH3COOH; CH3COOH/CH3COO-; H3PO4/H2PO4- ; H2PO4-/HPO42- ; NH52+/NH4+

15. Nhiều lựa chọn

Chọn trường hợp đúng và đầy đủ nhất. Theo thuyết proton (thuyết Bronsted) trong các chất sau: \[{\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{,M}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{,F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(dd),NH}}_{\rm{4}}^{\rm{ + }}{\rm{,CO}}_{\rm{3}}^{{\rm{2}} - }{\rm{,HCO}}_{\rm{3}}^ - {\rm{,}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O,HCl}}\]

A. Các chất lưỡng tính: \[{\rm{HCO}}_{\rm{3}}^ - {\rm{,}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\] Các chất trung tính: \[{\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{,M}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{,F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(dd)}}\]

B. Các chất lưỡng tính: \[{\rm{NH}}_{\rm{4}}^{\rm{ + }}{\rm{, }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O, HCl}}\] Các chất trung tính: \[{\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{,M}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{,F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{(dd)}}\]

C. Các chất lưỡng tính: \[{\rm{HCO}}_{\rm{3}}^ - {\rm{,}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\] Các chất trung tính: \[{\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{, M}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}\]

D. Các chất lưỡng tính: \[{\rm{HCO}}_{\rm{3}}^ - {\rm{,}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O,HCl}}\] Các chất trung tính: \[{\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{, M}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}\]

16. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Khi hoà tan H3PO4 vào nước, trong dung dịch sẽ tồn tại các ion và tiểu phân H3PO4, H+; HPO42-; H2PO4-; PO43- Các tiểu phân này được sắp xếp theo thứ tự nồng độ tăng dần như sau:

A. H3PO4

B. H3PO4

C. PO43- < HPO42- < H2PO4- < H+< H3PO4

>

D. H+ < H2PO4- < HPO42- < PO43-< H3PO4

>

17. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Số lượng ion H+ chứa trong 1 lít dung dịch có pOH = 13 là:

A. 6,023×1010

B. 6,023×1022

C. 6,023×1023

D. 6,023×1013

18. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Sắp các dung dịch có cùng nồng độ mol của các chất sau đây theo thứ tự pH tăng dần: H2SO4, H3PO4, HClO4, NaHCO3. (không cần tính cụ thể giá trị của pH).

A. H2SO4 < HClO4 < H3PO4 < NaHCO3

>

B. NaHCO3 < H3PO4 < HClO4 = H2SO4

>

C. H2SO4 = HClO4 < H3PO4 < NaHCO3

>

D. H3PO4 < H2SO4 < HClO4 < NaHCO3

>

19. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Dung dịch CH3COOH 0,1N có độ điện ly a = 0,01. Suy ra dung dịch acid đã cho có độ pH bằng:

A. 13

B. 1

C. 11

D. 3

20. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: pH của một dung dịch acid HA 0,15 N đo được là 2,8. Tính pKa của acid này.

A. 3,42

B. 4,58

C. 4,78

D. 2,33

21. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Tính pH của dung dịch boric acid 0,1 M cho pKa1, pKa2 và pKa3 lần lượt bằng 9,24; 12,74 và 13,80.

A. 5.00

B. 5,12

C. 5,08

D. 6,77

22. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng: pH của nước sẽ thay đổi như thế nào khi thêm 0,01 mol NaOH vào 100 lít nước:

A. tăng 3 đơn vị

B. tăng 4 đơn vị

C. giảm 4 đơn vị

D. giảm 3 đơn vị

23. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: pH của dung dịch HCl 0,01 N bằng: (Giả thiết hoạt độ của ion H+ bằng nồng độ của nó)

A. 11

B. 3

C. 12

D. 2

24. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng: (1) Chất chỉ thị màu là những acid hay base yếu mà dạng trung hòa và dạng ion có màu sắc khác nhau tùy thuộc vào pH của môi trường mà tồn tại ở dạng này hay dạng kia. (2) Mỗi chất chỉ thị có một khoảng chuyển màu xác định và gần bằng 2 đơn vị. (3) Mỗi chất chỉ thị chỉ dùng trong những khoảng pH xác định và không trộn chung những chất chỉ thị này với nhau.

A. 1, 2, 3 đúng

B. 1, 2 đúng

C. 1, 3 đúng

D. 2, 3 đúng

25. Nhiều lựa chọn

Xác định pH của dung dịch sau khi trộn 100 ml KOH 0,01 M, 100 ml CH3COOH 0,02 M và 10 ml NaOH 0,015 M, biết \[{\rm{pK}}{{\rm{a}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} = 4.75\]

A. 4,75

B. 5,74

C. 6,5

D. 3,2

26. Nhiều lựa chọn

Xác định pH của dung dịch sau khi trộn 20 ml dung dịch KOH 1M và 80 ml dung dịch CH3COOH 1M, biết \[{\rm{pK}}{{\rm{a}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}} = 4.75\]

A. 4,75

B. 5,25

C. 4,27

D. 3,5

27. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng: (1) pH của dung dịch đệm gần như không đổi khi pha thêm một lượng nhỏ acid hay base mạnh. (2) Để tạo thành dung dịch đệm, ta chỉ cần chọn 1 acid và muối của nó và pha trộn với tỷ lệ 1:1. (3) Dung dịch NaH2PO4 và Na2HPO4 không phải là dung dịch đệm. (4) Cơ chế tác dụng của dung dịch đệm tuân theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Châtelier.

A. 1, 3 4 đúng

B. 2, 3 đúng

C. 2, 4 đúng

D. 1, 4 đúng

28. Nhiều lựa chọn

Xác định pH của dung dịch chứa 6,1 g/lit acid benzoic, 1 g/lit NaOH, biết \[{\rm{K}}{{\rm{a}}_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{COOH}}}} = {6.64.10^{ - 5}}\]

A. 6,64

B. 4,5

C. 4,177

D. 2,19

29. Nhiều lựa chọn

Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 1:1, biết \[{{\rm{K}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH}}}} = {10^{ - 7.91}}\]

A. 6,09

B. 7,91

C. 7,06

D. 8,07

30. Nhiều lựa chọn

Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 1:2, biết \[{{\rm{K}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH}}}} = {10^{ - 7.91}}\]

A. 6,09

B. 5,79

C. 6,39

D. 6,93

31. Nhiều lựa chọn

Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 2:1, biết \[{{\rm{K}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH}}}} = {10^{ - 7.91}}\]

A. 6,09

B. 6,39

C. 5,79

D. 6,93

32. Nhiều lựa chọn

Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 4:1, biết \[{{\rm{K}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH}}}} = {10^{ - 7.91}}\]

A. 6,09

B. 6,39

C. 6,69

D. 6,93

33. Nhiều lựa chọn

Cho các chất CH3COOH, H2SO4, HClO4, Al3+. Theo thuyết acid base của Bronsted, các cặp acid-base liên hợp là:

A. CH3COOH2+/CH3COOH; H2SO4/HSO4-; H2ClO4+/HClO4; [Al(H2O)3]3+/[Al(H2O)2OH]2+.

B. CH3COOH/CH3COO-; H3SO4+/H2 SO4; HClO4/ClO4-; [Al(H2O)3]3+/[Al(H2O)2OH]2+.

C. CH3COOH2+/CH3COOH; H2SO4/HSO4-; H2ClO4+/HClO4; [Al(H2O)6]3+/[Al(H2O)5OH]2+.

D. CH3COOH/CH3COO-; H3SO4+/H2SO4; HClO4/ClO4-; [Al(H2O)6]3+/[Al(H2O)5OH]2+.

34. Nhiều lựa chọn

Chỉ ra các ion/ hợp chất nào trong các phản ứng dưới đây là acid-base-lưỡng tính: (1) Al(OH)3 + NaOH = Na[Al(OH)]4. (2) FeCl3 + 6NaSCN = Na3[Fe(SCN)6] + 3NaCl. (3) Na2[Co(SCN)4] + 6H2O = [Co(H2O]6](SCN)2 + 2NaSCN.

A. Acid: OH-, SCN-, H2O, base: Al(OH)3, Fe3+, [Co(SCN)4]2-

B. Acid: Al(OH)3, Fe3+, [Co(SCN)4]2-, base: OH-, SCN-, H2O

C. Acid: Al(OH)3, H2O, [Co(SCN)4]2-, base: Fe3+, SCN-, H2O

D. Acid: Fe3+, OH-, [Co(SCN)4]2-, base: Al(OH)3, H2O, SCN-

35. Nhiều lựa chọn

Chọn câu sai trong các ý sau đây:

A. Thuyết Bronsted-Lowry không thể áp dụng cho hợp chất tinh khiết.

B. Cặp acid/base liên hợp có Ka.Kb = Ks (Ks: hằng số tự proton hóa của dung môi).

C. Theo thuyết Bronsted-Lowry, base không thể là cation.

D. Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số acid càng lớn thì acid càng mạnh.

36. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây có khả năng làm khô khí H2S ẩm:

A. P2O5

B. Na2O

C. CaO

D. H2SO4 đậm đặc

37. Nhiều lựa chọn

Chọn câu đúng về các cặp acid/base liên hợp của H2O, HCl và NH3:

A. H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3

B. H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2-

C. H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl và HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2-

D. H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl, NH3/NH2-

38. Nhiều lựa chọn

Cho các phản ứng giữa các chất: K2Cr2O7 và H2S, FeCl3 và KSCN, Cr(NO3)3 và Cr. Chất nào đóng vai trò là acid:

A. H2S, KSCN, Cr(NO3)3

B. H2S, FeCl3, Cr(NO3)3

C. K2Cr2O7, KSCN, Cr

D. K2Cr2O7, FeCl3, Cr(NO3)3

39. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng và đầy đủ nhất. Độ tan của chất điện li ít tan trong nứơc ở nhiệt độ nhất định tăng lên khi thêm ion lạ có thể là do: (1) Lực ion của dung dịch tăng lên làm giảm hệ số hoạt độ. (2) Ion lạ tạo kết tủa với một loại ion của chất điện li đó. (3) Ion lạ tạo chất ít điện li với một loại ion của chất điện li ít tan đó. (4) Ion lạ tạo chất bay hơi với một loại ion của chất điện ly ít tan đó.

A. 3 và 4

B. 2, 3 và 4

C. 1, 2, 3 và 4

D. 1

40. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: So sánh độ tan trong nước (S) của Ag2CrO4 với CuI ở cùng nhiệt độ, biết chúng là chất ít tan và có tích số tan bằng nhau:

A. \[{{\rm{S}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{\rm{Cr}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{S}}_{{\rm{CuI}}}}\]

B. \[{{\rm{S}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{\rm{Cr}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ > }}{{\rm{S}}_{{\rm{CuI}}}}\]

C. \[{{\rm{S}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{\rm{Cr}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ < }}{{\rm{S}}_{{\rm{CuI}}}}\]

>

D. \[{{\rm{S}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{\rm{Cr}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} \le {{\rm{S}}_{{\rm{CuI}}}}\]

41. Nhiều lựa chọn

Chọn so sánh đúng: Cho biết tích số tan của Ag2CrO4 và CuI bằng nhau (T = 1 ×10-11,96). So sánh nồng độ các ion:

A. \[\left[ {Ag + } \right]{\rm{ }} > \;\left[ {{\rm{CrO}}_4^{2 - }} \right] > \left[ {Cu + } \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}\left[ {I - } \right]\]

B. \[\left[ {Ag + } \right]{\rm{ }} = \;\left[ {{\rm{CrO}}_4^{2 - }} \right] > \left[ {Cu + } \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}\left[ {I - } \right]\]

C. \[\left[ {Ag + } \right]{\rm{ }} > \;\left[ {{\rm{CrO}}_4^{2 - }} \right] = \left[ {Cu + } \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}\left[ {I - } \right]\]

D. \[\left[ {Ag + } \right]{\rm{ }} > \;\left[ {{\rm{CrO}}_4^{2 - }} \right] < \left[ {Cu + } \right]{\rm{ }} = {\rm{ }}\left[ {I - } \right]\]

>

42. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Cho biết độ tan trong nước của Pb(IO3)2 là 4×10-5 mol/l ở 25°C. Hãy tính tích số tan của Pb(IO3)2 ở nhiệt độ trên:

A. 1,6 × 10-9

B. 3,2 × 10-9

C. 6,4 × 10-14

D. 2,56 × 10-13

43. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Trộn 50 ml dung dịch Ca(NO3)2 1×10-4 M với 50 ml dung dịch SbF3 2×10-4M. Tính tích [Ca2+]× [F-]2. CaF2 có kết tủa hay không? Biết tích số tan của CaF2 là T = 1×10-10,4.

A. 1×10-11,34, không có kết tủa

B. 1×10-10,74 , không có kết tủa

C. 1×10-9,84 , có kết tủa

D. 1×10-80, không có kết tủa

44. Nhiều lựa chọn

Chọn đáp án đúng. Cho biết pT của BaSO4 và SrSO4 lần lượt bằng 9,97 và 6,49. Nhỏ từng giọt dung dịch (NH4)2SO4 0,1M vào 1 lít dung dịch chứa 0,0001 ion gam Ba2+ và 1 ion gam Sr2+ thì:

A. Kết tủa BaSO4 xuất hiện trước.

B. Kết tủa SrSO4 xuất hiện trước.

C. Cả 2 kết tủa xuất hiện đồng thời.

D. Không tạo thành kết tủa.

45. Nhiều lựa chọn

Chọn phương án đúng: Tích số tan của Cu(OH)2 bằng 2×10-20. Thêm dần NaOH vào dung dịch muối Cu(NO3)2 0,02M cho tới khi kết tủa Cu(OH)2 xuất hiện. Vậy, giá trị pH mà khi vượt quá nó thì kết tủa bắt đầu xuất hiện là:

A. 9

B. 4

C. 5

D. 6

© All rights reserved VietJack