30 CÂU HỎI
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng
A. từ
B. hóa học
C. nhiệt
D. sinh lý
Khi hai dây dẫn song song có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì
A. không xuất hiện các lực cũng như momen quay tác dụng lên hai dây
B. xuất hiện các momen quay tác dụng lên hai dây
C. hai dây đó hút nhau
D. hai dây đó đẩy nhau
Mắc song song hai điện trở R1 và R2 vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì
A. Dòng điện qua R1 tăng lên.
B. Công suất tiêu thụ trên R2 giảm.
C. Dòng điện qua R1 giảm.
D. Dòng điện qua R1 không thay đổi.
Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang điện sau khi đi qua tấm thủy tinh thì
A. hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm sáng kích thích đủ lớn
B. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì giới hạn quang điện của kẽm là ánh sáng nhìn thấy.
C. hiệu ứng quang điện không xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.
D. hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì thủy tinh trong suốt đối với mọi bức xạ
Khi mắc mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức
A. nr.
B. mr.
C. m.nr.
D. mr/n.
Có thể mắc nối tiếp vôn kể với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe kế với pin để tạo thành mạch kín vì
A. điện trở của vôn kế lớn nên dòng điện trong mạch kín nhỏ, không gây ảnh hưởng đến mạch. Còn miliampe kế có điện trở rất nhỏ, vì vậy gây ra dòng điện rất lớn làm hỏng mạch.
B. điện trở của miliampe kế rất nhỏ nên gây sai số lớn.
C. giá trị cần đo vượt quá thang đo của miliampe kế.
D. kim của miliampe kế sẽ quay liên tục và không đọc được giá trị cần đo.
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch là
A.
B.
C.
D.
Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì
A. dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.
B. tiêu hao quá nhiều năng lượng.
C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng.
D. hỏng nút khởi động.
Nhận định nào sau đây không đúng nói về suất điện động?
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong
A. Quạt điện.
B. Lò vi sóng.
C. Nồi cơm điện.
D. Bếp từ.
Trong hệ thống đường dây truyền tải điện năng của Việt Nam, điện áp hiệu dụng lớn nhất được sử dụng trong quá trình truyền tải là
A. 35 kV.
B. 220 kV.
C. 500 kV.
D. 110 kV.
Ứng dụng nào sau đây là của tia catod?
A. đèn hình tivi;
B. dây mai – xo trong ấm điện;
C. hàn điện;
D. buzi đánh lửa;
Câu phát biểu đúng là:
A. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích.
B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi.
C. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
D. Để vật có dòng điện chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu của vật.
Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là
A. tác dụng nhiệt
B. tác dụng từ
C. tác dụng nhiệt
D. tác dụng hóa học
Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kế, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
D. Vôn kế, ampe kế, đồng đo thời gian.
Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có điện áp hiệu dụng là
A.
B.
C.
D.
Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
B. Nối hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
C. Không mắc cầu thì cho một mạch điện kín.
D. Dùng pin hay acquy để mắc một điện kín.
Công tơ điện là dụng cụ điện để đo
A. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
B. Điện áp hai đầu đoạn mạch.
C. Lượng điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong một thời gian nhất định.
D. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch.
Chọn công thức đúng. Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ được diễn tả theo công thức
A.
B.
C.
D.
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở những dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động?
A. Bàn là điện
B. Quạt điện
C. Acquy đang nạp điện
D. Bóng đèn điện
Công thức sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ là:
A.
B.
C.
D.
Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian t được xác định bởi công thức
A.
B.
C.
D.
Trong các thiết bị tiêu thụ điện sau, thiết bị nào là động cơ điện ?
A. Bóng đèn sợi đốt.
B. Máy bơm nước.
C. Nồi cơm điện.
D. Máy phát điện
Suất điện công của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau (mỗi nguồn có suất điện động E) mắc nối tiếp là
A. E
B. nE
C.
D. 0
Nguồn điện trở có suất điện động E, điện trở trong r. Khi điện trở mạch ngoài thay đổi thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cuờng độ dòng điện chạy trong mạch
Theo định nghĩa, cường độ dòng điện không đổi được xác định theo công thức
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
B. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
C. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
D. Chiều của dòng điện trong kim loại được quy ước là chiều chuyển dịch của các electron.
Cường độ dòng điện không đổi được xác định bằng công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Công của dòng điện có đơn vị là
A. J/s
B. kWh
C. W
D. kVA
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. vôn kế.
B. công tơ điện.
C. tĩnh điện kế.
D. ampe kế.