30 câu hỏi
Điều trị viêm tai giữa cấp giai đoạn xung huyết bằng cách:
Chích màng nhĩ
Chụp phim Schuller và tiêm kháng sinh toàn thân
Chích màng nhĩ rồi làm thuốc tai hàng ngày cho đến khi lành bệnh
Nhỏ thuốc sát trùng ở mũi và kháng sinh nếu có sốt cao
Loại khí thường dùng được bằng đường khí dung:
Các loại tinh dầu
Các loại thuốc dạng gel
Các loại kháng sinh tan được trong nước
Các dung môi hữu cơ có tác dụng sát trùng
Tai biến chọc xoang hàm nào sau đây nặng nề nhất:
Gãy kim trong xoang hàm
Chảy máu sau khi chọc
Chọc vào hậu nhãn cầu
Chọc kim nằm ngoài xoang hàm và dưới má
Trường hợp nào nên được ưu tiên chọc súc rửa xoang hàm:
Ung thư xoang hàm
Polyp xoang hàm
Viêm xoang hàm mạn tính dày niêm mạc
Viêm xoang hàm mạn tính mủ
Phương pháp di chuyển (Proetz) trong điều trị ngoại trú mũi – xoang chỉ được thực hiện trong trường hợp:
Viêm xoang trán và viêm mũi
Viêm xoang bướm và xoang sàng
Viêm đa xoang mạn tính có cuốn giữa bị thoái hóa polyp
Viêm xoang hàm do răng
Nguyên lý của phẫu thuật FESS: (phẫu thuật nội soi mũi xoang):
Lấy hết bệnh tích viêm và làm cho mũi thông thoáng
Tôn trọng và bảo tồn chức năng, thiết lập lại sự thông khí và dẫn lưu của các xoang
Nạo sạch niêm mạc bị viêm trong các xoang và cắt cuốn giữa thoái hóa
Giải phóng thành bên của hốc mũi để tạo đường dẫn lưu của các xoang
Tính từ trước ra sau theo thứ tự:
Bóng sàng – mỏm móc – khe bán nguyệt
Khe bán nguyệt – bóng sàng – mỏm móc
Mỏm móc – bóng sàng – khe bán nguyệt
Mỏm móc – khe bán nguyệt – bóng sàng
Trong điều kiện cơ sở không có CT Scan, phim nào sau đây thường được chọn để chẩn đoán viêm xoang:
Phim sọ thẳng và sọ nghiêng
Phim Blondeau và Hirtz
Phim Blondeau và sọ thẳng
Phim Blondeau và sọ nghiêng
Một trong những đặc điểm để phân biệt giữa hội chứng đau nhức vận mạch vùng sọ mặt và hội chứng đau thần kinh sọ mặt là
Hội chứng đau nhức vận mạch vùng sọ mặt có kèm theo rối loạn vậnmạch, còn hội chứng đau thần kinh sọ mặt không kèm theo rối loạn thần kinh thực vật
Hội chứng đau nhức vận mạch vùng sọ măt có điểm đau sâu, còn hội chứng đau thần kinh sọ mặt có điểm đau nông
Hội chứng đau nhức vận mạch vùng sọ mặt có tiên lượng tốt hơn hội chứng đau thần kinh sọ mặt
Hội chứng đau nhức vận mạch vùng sọ mặt, đau có tính chất từng cơn rõ rệt hơn hội chứng đau thần kinh sọ mặt
Trong bệnh trĩ mũi, chất dịch trong mũi có đặc tính nào sau đây
Dịch nhầy trong
Dịch nhầy vàng
Dịch là mủ vàng sệt
Dịch mũi biến thành vảy, tạo khuôn, màu vàng bẩn và có mùi thối đặc biệt
Các dậu hiệu mờ đặc, tiêu xương, và có hiện tượng đẩy dồn trên các phim mũi xoang là hình ảnh gợi ý của bệnh nào sau đây:
Ung thư mũi xoang
Polyp nhiều xoang thoái hóa do để lâu năm
Polyp nhiều xoang thoái hóa do để lâu năm
Viêm đa xoang mạn tính thể bả đậ
Trong các phương pháp chẩn đoán hình ảnh đối với bệnh lý mũi xoang, phương pháp nào sau đây thường được chỉ định nhất:
Siêu âm màu
Siêu âm màu 3 chiều
Chụp cộng hưởng từ MRI
Chụp CT Scan
Biến chứng nào sau đây không phải do vai trò lò viêm thuộc TMH:
Viêm cầu thận cấp
Viêm màng não mủ
Thấp khớp cấp
Viêm nội tâm mạc bán cấp
. Toàn bộ cùng phân bố của các vết vàng chứa đựng các tế bào khứu giác ở:
Từ lưng cuống giữa trở lên
Ở niêm mạc cuống trên
Vùng niêm mạc vách ngăn của khe khứu giác
Ở niêm mạc của cuống trên và niêm mạc vách ngăn tại khe khứu giác (phần cao của vách ngăn mũi)
. Sự cấp máu toàn bộ của vùng mũi xoang được đảm bảo bởi:
Các nhánh của động mạch hàm trong
Chỉ gồm các nhánh của động mạch cảnh ngoài qua động mạch bướm- khẩu cái
Nhờ sự phân bố của các động mạch sàng trước và sàng sau
Động mạch hàm trong là nhánh của ĐM cảnh ngoài và các nhánh sàng trước và sàng sau của ĐM cảnh trong
Một bệnh nhân viêm màng não mủ đang điều trị ở khoa lây nhiễm có viêm tai. Viêm tai nào sau đây có nguy cơ nhất gây ra biến chứng viêm màng não mủ này:
Viêm tai giữa mạn
Viêm tai xương chũm mạn
Viêm tai xương cũm mạn có cholestesatoma
Viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm
Chức năng của các lỗ thông xoang là:
Làm nhẹ khối xương mặt
Dẩy không khí từ mũi vào các xoang
Dẫn lưu các dịch tiết từ các xoang ra
Bảo vệ xoang và giữ cho các hằng số sinh lý ở giới hạn bình thường trong xoang
Viêm xoang nào thường gây biến chứng viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu:
Viêm xoang hàm
Viêm xoang sàng trước
Viêm hệ thống xoang sau
Viêm xoang trán
Sự dịch chuyển hệ thống nhầy – lông trong các xoang theo nguyên tắc:
Theo hướng trọng lực từ vị trí cao hướng về nơi thấp là các lỗ xoang
Khởi phát đợt chuyển đông cục bộ từng vùng về hướng lỗ thông xoang tại nơi có dị vật
Tùy theo xoang mà có hình thức chuyển dịch theo làn song hoặc đồng loạt theo hình ngôi sao
Sự chuyển dịch đồng loạt theo hướng hình vòng đồng tâm từng đợt hướng về các lỗ thông xoang
Tập hợp triệu chứng nào sau đây không có trong viêm tai xương chũm hài nhi:
Nôn, ỉa chảy, mất nước
Màng nhĩ mất bóng sáng, không căng phồng
Có thể không chảy mủ tai, không thủng màng nhĩ
Khả năng nghe bình thường (không giảm thính lực)
Để bảo vệ công nhân làm việc trong một nhà máy có tiếng ồn cao có thể gây điếc; nhiều bụi... có thể gây bệnh phổi; nhiều hơi độc hoá chất có thể ảnh hưởng đường hô hấp và chuyển hoá..Vậy phải mời ai đến can thiệp
Chuyên khoa TMH
Chuyên khoa Nội hô hấp
Chuyên khoa Y tế công nghiệp
Chuyên khoa dị ứng
Triệu chứng nào ít gặp hoặc không có trong áp xe thành sau họng:
Viêm long đường hô hấp trên
Sưng hạch góc hàm dưới cằm
Rối loạn nuốt, bỏ bú…
Không sốt hoặc chỉ sốt nhẹ
Một trẻ sơ sinh bị viêm mũi lậu cầu sau sinh vào điều trị ở khoa TMH, nguồn gây bệnh có thể ở:
Lây nhiễm từ ngay khoa TMH
Từ âm đạo mẹ của trẻ
Từ người nữ hộ sinh
Từ dụng cụ phòng sinh
Áp xe thành sau họng gây tử vong do:
Suy dinh dưỡng do không ăn uống được
Suy hô hấp do viêm thanh khí phế quản
Suy hô hấp do chèn ép gây ngạt thở
Nhiễm trùng sâu, thường nhiễm trùng máu
Một bệnh nhi bị câm cần khám tìm nguyên nhân. Chuyên khoa nào sau đây chưa nhất thiết khám (ít liên quan nhất):
Khám Nhi
Khám tai
Khám tâm thần
Khám ngoại
Động mạch nào có tên sau đây không tham gia vào cấp máu cho mũi:
Động mạch bướm khẩu cái
Động mạch sàng
Động mạch hàm trong
Động mạch họng lên
Nhóm răng nào sau đây khi một trong các răng trong nhóm bị bệnh đều có thể gây viêm xoang hàm:
Răng 4,5,6,7, hàm dưới
Răng 1,2,3,4 hàm trên
Răng 5,6,7,8 hàm dưới
Răng 4,5,6,7 hàm trên
Một cháu bé bị chàm cữa mũi do viêm VA mạn tính. Cách điều trị nào sau đây là quan trọng nhất:
Bôi xanh mê ty len điều trị chàm
Nạo VA
Nhỏ mũi Acgyrol săn niêm mạc mũi và sát trùng vòm mũi họng
Kháng sinh bôi kết hợp điều trị dị ứng
Nguyên nhân chủ yếu gây viêm xoang cấp là:
Lệch, vẹo, mào vách ngăn
Bệnh lý toàn thân như suy nhược, đái tháo đường
Do viêm mũi họng cấp hoặc sau các bệnh nhiễm khuẩn, bệnh lây đường hô hấp
Các kích thích lý, hóa như bụi, khói, hơi hóa chất độc
Nhức đầu, ngạt mũi, chảy mũi, giảm thị lực... là những triệu chứng của nhiều bệnh gây nên. Chuyên khoa (CK) nào liên quan nhiều nhất đến triệu chứng đó
CK Tai Mũi Họng
CK Ngoại
CK Mắt
CK Thần kinh
