30 câu hỏi
Nguyên tố (A) có electron cuối cùng xác định bởi 4 số lượng tử: n = 3, l = 2, m = -2, ms = – ½. Vậy nguyên tố A là: Cho ZCu= 29; ZZn= 30; ZFe= 26; ZAg= 47.
Cu
Zn
Ag
Fe
Xét các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, trong bảng hệ thống tuần hoàn, tính chất kim loại và tính khử của chúng biến đổi như sau: (chọn câu đúng)
Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới, tính kim loại tăng dần.
Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới, tính kim loại giảm dần.
Trong một chu kỳ đi từ trái sang phải tính kim loại tăng dần.
Trong một chu kỳ đi từ trái sang phải tính khử tăng dần.
CH2=CH-COOH có pKa= 4,26. Vậy pH của 100ml dung dịch CH2=CH-COOH 0,12M là:
2,32
2,59
3,24
2,56
Nguyên tố (B) có electron cuối cùng xác định bởi 4 số lượng tử: n = 4, l =1, m = 0, ms = – ½. Vậy nguyên tố B là: Cho ZCl= 17; ZBr= 35; ZO= 8; ZS= 16.
Cl
Br
Oxi
S
Cấu hình electron của S (Z = 16). 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Cho biết hàm sóng ),,,(smmlnx xác định electron cuối cùng đặc trưng cho nguyên tử S là;
2/1,1,1,3(
2/1,0,1,3(
2/1,0,0,3(
2/1,1,1,3(
Cấu hình electron của Mg (Z = 12). 1s2 2s2 2p6 3s2. Cho biết hàm sóng ),,,(smmlnx xác định electron cuối cùng đặc trưng cho nguyên tử Mg là;
2/1,1,1,3(
2/1,0,1,3(
2/1,0,0,3(
2/1,0,0,3(
Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Ca (Z = 20).
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s1
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 3d4
Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Fe (Z = 26).
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 3d4
Cho biết cấu hình electron của ion Fe2+ (Z = 26).
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 3d8
Cấu hình electron của Cl (Z = 17). 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Cho biết vị trí (chu kỳ và phân nhóm) trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Chu kỳ 3, phân nhóm VA
Chu kỳ 3, phân nhóm IIA
Chu kỳ 3, phân nhóm VIIA
Chu kỳ 2, phân nhóm VIIA
Cấu hình electron của Cr (Z = 24). 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d5 4s1. Cho biết vị trí (chu kỳ và phân nhóm) trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Chu kỳ 4, phân nhóm IA B Chu kỳ 4, phân nhóm VA
Chu kỳ 4, phân nhóm VIB
Chu kỳ 4, phân nhóm IVA
Hãy cho biết trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết hóa học được hình thành:
4 Liên kết ssp
4 Liên kết ssp2
4 Liên kết ssp3
4 Liên kết psp3
Hãy cho biết trong phân tử CH3-CH3 có bao nhiêu liên kết hóa học được hình thành:
1 Liên kết 22spsp và 6 liên kết ssp2
1 Liên kết 33spsp và 6 liên kết ssp3
1 Liên kết spsp và 6 liên kết ssp
Cả 3 câu trên đều sai.
NH3 có pKb = 4,74. Vậy pH của dung dịch NH3 0,12M là:
11,24
11,71
11,17
8,29
Hoà tan 4,6 gam một chất (A) không điện ly (MA= 92) vào 100 gam nước tạo thành dung dịch (X). Tính nhiệt độ sôi của dung dịch (X). Biết hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52.
100,5°C
100,26°C
100,6°C
101,26°C
Xét phản ứng (A) là phản ứng đơn giản có hệ số nhiệt độ = 2. Vậy khi nhiệt độ tăng lên 40°C thì tốc độ phản ứng thay đổi:
Tăng lên 8 lần.
Tăng lên 16 lần.
Giảm xuống 8 lần.
Giảm xuống 8 lần.
Xét phân tử NH3. Hãy cho biết trạng thái lai hoá của N trong phân tử NH3.
sp
sp2
sp3
sp3d2
Xét phản ứng: Cho phản ứng: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k) Cho biết: Biến thiên enthalpi của phản ứng: oKoH298 = 42,5 Kcal/mol. Biến thiên entropi của phản ứng: oKoS298 = 38,4 Cal/mol·K. Hãy xác định nhiệt độ tại đó bắt đầu xảy ra phản ứng:
500°C
1000,4°C
1106,77°C
1106,77°K
Xét phản ứng: (NH2)2CO (dd) + H2O (l) → CO2 (dd) + 2 NH3 (dd). Biết: oSKoH)(298 kcal/mol: -76,3 -68,3 -98,7 -19,3. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở điều kiện chuẩn là:
-7,3 Kcal/mol
7,3 Kcal/mol
7,3 Kcal
37 Kcal/mol
Hãy cho biết thứ nguyên (đơn vị) của hằng số tốc độ của phản ứng một chiều bậc một:
(thời gian)⁻¹
mol·lít⁻¹·(thời gian)⁻¹
lít²·mol⁻²·(thời gian)⁻¹
lít·mol⁻¹·(thời gian)⁻¹
Hãy cho biết thứ nguyên (đơn vị) của hằng số tốc độ của phản ứng một chiều bậc hai:
(thời gian)⁻¹
mol·lít⁻¹·(thời gian)⁻¹
lít²·mol⁻²·(thời gian)⁻¹
lít·mol⁻¹·(thời gian)⁻¹
Khối lượng mol của phân tử hemoglobin là 70000 g/mol. Nếu hòa tan 40 gam hemoglobin vào nước thành 1 lít dung dịch ở 4°C thì áp suất thẩm thấu của dung dịch tạo thành là: Cho R= 0,082 at·lít/K.
0,026 at
0,013 at
0,15 at
0,2 at
C6H5NH2 có pKb = 9,42. Vậy pH của 100ml dung dịch C6H5NH2 0,01M là:
8,00
5,71
9,00
8,29
Một phản ứng có hằng số nhiệt độ = 2. Hỏi khi tăng nhiệt độ lên 40°C thì tốc độ của phản ứng đó tăng lên bao nhiêu lần:
4 lần
8 lần
16 lần
32 lần
CH3COOH có pKa= 4,74. Vậy pH của dung dịch CH3COOH 0,15M là:
2,3
2,78
3,24
5,56
Phải lấy bao nhiêu gam glucozơ hòa tan trong 100 gam nước để hạ nhiệt độ đông đặc của dung dịch thu được xuống 0,93°C. Biết kđ của nước bằng 1,86.
12 gam
14 gam
9 gam
18 gam
Hoà tan 4,6 gam một chất (A) không điện ly (MA= 92) vào 100 gam nước tạo thành dung dịch (X). Tính nhiệt độ sôi của dung dịch (X). Biết hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52.
100,5°C
100,26°C
100,6°C
101,26°C
Tích số tan của CaCO3 ở 25°C là 4,8×10⁻⁹. Vậy độ tan của CaCO3 ở 25°C là:
6,89×10⁻⁵ mol/lít
6,28×10⁻⁵ mol/lít
6,92×10⁻⁵ mol/lít
8,92×10⁻⁵ mol/lít
NH3 có pKb = 4,74. Vậy pH của dung dịch gồm NH3 0,12M và NH4Cl 0,1M là:
8,253
9,34
9,29
10,26
Nguyên tử hydro ở trạng thái kích thích có bán kính nguyên tử bằng 2,12 Å. Hỏi điện tử của nguyên tử Hydro bị kích thích đang chuyển động trên quỹ đạo nào:
K
L
M
N
