30 câu hỏi
Chọn câu đúng: Một mol chất là một lượng chất có chứa 6,023 × 1023 của:
Nguyên tử
Các hạt vi mô
Phân tử
Ion
Chọn phương án đúng theo Bohr:
1) Khi chuyển động trên quỹ đạo Bohr electron có năng lượng ổn định bền.
2) Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo gần nhân ra quỹ đạo xa nhân.
3) Bức xạ có năng lượng cực tiểu của nguyên tử Hydrô phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo 2 xuống quỹ đạo 1.
4) Bức xạ có bước sóng cực tiểu của nguyên tử Hydrô phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo vô cực xuống quỹ đạo 1.
5) Các bức xạ có năng lượng lớn nhất của nguyên tử Hydrô thuộc dãy quang phổ Lyman.
1, 4, 5
1, 3, 4, 5
1, 2, 3
1, 3, 5
Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tuân theo công thức Rydberg: ¯¯¯ν=1λ=R(1n21−1n22)ν¯=1λ=R(1n12−1n22). Nếu n1 = 1, n2 = 4 thì bức xạ này do sự chuyển electron từ:
Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Lyman
Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Balmer
Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Lyman
Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Balmer
Chọn phát biểu sai về kiểu mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hydrô hay các ion Hydrogenoid (ion có cấu tạo giống nguyên tử Hydrô, chỉ gồm nhân và 1 electron).
Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng Eđ xuống quỹ đạo có mức năng lượng Ec có bước sóng λ thỏa biểu thức: ΔE = │Eđ – Ec│= hcλ.
Khi chuyển động trên các quỹ đạo Bohr, năng lượng của các electron không thay đổi.
Electron có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v trên quỹ đạo Bohr bán kính r, có độ lớn của momen động lượng: mvr=nh2πmvr=nh2π
Electron chỉ thu vào hay phát ra bức xạ khi chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền khác.
Thuyết cơ học lượng tử không chấp nhận điều nào trong các điều sau đây:
1) Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của electron.
2) Electron vừa có tính chất sóng và tính chất hạt.
3) Electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử.
4) Không có công thức nào có thể mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử.
1, 3
1, 2, 4
1, 2, 3
1, 3, 4
Nguyên tử nào sau đây có số electron = số proton = số nơtron: 42He; 94Be; 126C; 168O; 11H; 115B; 2311Na; 147N; 2210Ne; 4020Ca24He; 49Be; 612C; 816O; 11H; 511B; 1123Na; 714N; 1022Ne; 2040Ca
Be, H, B, Na, Ne
He, C, O, N, Ca, H
He, C, O, N, Ca
C, O, N, Ca, H, B, Ne
Chọn câu phát biểu đúng về hiện tượng đồng vị:
Các nguyên tử đồng vị có cùng số proton, số electron, số nơtron.
Các nguyên tử đồng vị có số proton và electron giống nhau nên hóa tính giống nhau và ở cùng vị trí trong bảng HTTH, số nơtron khác nhau nên lý tính khác nhau.
Các nguyên tử đồng vị có tính chất lý và hóa giống nhau.
Các nguyên tử đồng vị có cùng khối lượng nguyên tử nên ở cùng vị trí trong bảng HTTH.
Chọn câu đúng:
Khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tử được xem như gần bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị chiếm tỉ lệ % hiện diện nhiều nhất.
Khối lượng của các hạt electron, proton, nơtron là xấp xỉ bằng nhau.
Trong một nguyên tử hay một ion bất kỳ số proton luôn luôn bằng số electron.
Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất bé so với kích thước nguyên tử nhưng lại có khối lượng chiếm gần trọn khối lượng nguyên tử.
Trong số các hệ cho sau đây, hệ nào: không có electron; không có proton; không có nơtron? (trả lời theo thứ tự và đầy đủ nhất): H; H+;H−;10nH+;H−;01n
[H+;10n];[10n];[H;H+;H−][H+;01n];[01n];[H;H+;H−]
[H+];[10n];[H][H+];[01n];[H]
[H+;10n];[10n;H+];[H][H+;01n];[01n;H+];[H]
[H+];[10n];[H;H+;H−][H+];[01n];[H;H+;H−]
Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là 3517Cl1735Cl và 3717Cl1737Cl. Tính tỉ lệ % hiện diện của đồng vị 3517Cl1735Cl, biết khối lượng nguyên tử trung bình của Cl là 35,5.
25%
75%
57%
50%
Chọn câu đúng: Dấu của hàm sóng được biểu diễn trên hình dạng của các AO như sau:
AO s chỉ mang dấu (+)
AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-)
AO p có dấu của hai vùng không gian giống nhau (cùng mang dấu (+) hoặc dấu (-))
AO p chỉ có dấu (+) ở cả hai vùng không gian
Chọn phát biểu đúng: 1) Các orbital nguyên tử s có tính đối xứng cầu. 2) Các orbital nguyên tử pi có mặt phẳng phản đối xứng đi qua tâm O và vuông góc với trục tọa độ i. 3) Các orbital nguyên tử pi có mật độ xác suất gặp electron cực đại dọc theo trục tọa độ i. 4) Các orbital nguyên tử d nhận tâm O của hệ tọa độ làm tâm đối xứng.
1, 3, 4
2, 4
1, 2, 3
1, 2, 3, 4
Chọn câu sai:
Các electron lớp bên trong có tác dụng chắn mạnh đối với các electron lớp bên ngoài
Các electron trong cùng một lớp chắn nhau yếu hơn so với khác lớp
Các electron lớp bên ngoài hoàn toàn không có tác dụng chắn với các electron lớp bên trong
Các electron trong cùng một lớp, theo chiều tăng giá trị ℓ sẽ có tác dụng chắn giảm dần
Chọn phát biểu đúng: 1) Hiệu ứng xâm nhập càng nhỏ khi các số lượng tử n và ℓ của electron càng nhỏ. 2) Một phân lớp bão hòa hay bán bão hòa có tác dụng chắn yếu lên các lớp bên ngoài. 3) Hai electron thuộc cùng một ô lượng tử chắn nhau rất yếu nhưng lại đẩy nhau rất mạnh.
2
3
1
1, 2, 3
Chọn tất cả các tập hợp các số lượng tử có thể tồn tại trong số sau: 1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = +3. 2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2. 3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2. 4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0.
1, 3
2, 3
2, 4
1, 4
Tủa AgCl tan trong dung dịch Na2S2O3 tạo thành phức
Na[Ag(S2O3)2]Cl2
Na2[Ag(S2O3)2]Cl
[Ag(S2O3)2]Na3
Na3[Ag(S2O3)2]
Chọn phát biểu sai về nước cường toan
Có tính oxi hóa mạnh do HNO3 oxh HCl tạo Cl nguyên tử
Nước cường toan hòa tan được vàng theo phản ứng: Au + 3HNO3 + 2HCl → Au(NO3)3 + Cl2 + 5/2H2
Là hỗn hợp thể tích HNO3 đậm đặc và 3 thể tích HCl đậm đặc
Phản ứng xảy ra trong nước cường toan là: HNO3 + 3HCl → NO + 3Cl + 2H2O
Tính chất hóa học của kim loại kiềm là đơn giản hơn hết so với các nhóm nguyên tố khác vì:
Chúng có tính khử mạnh
Vì chúng chỉ có một electron hóa trị duy nhất
Chúng rất hoạt động về mặt hóa học
Chúng chỉ hình thành liên kết ion trong các hợp chất
Nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường, nguyên nhân chính là do:
Nito có bán kính nguyên tử nhỏ
Nito có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA
Liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, có năng lượng liên kết lớn
Phân tử N2 không phân cực
Chọn phát biểu đúng:
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí
HNO3 không bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ
HNO3 tinh khiết là chất khí không màu, bốc khói mạnh trong không khí
HNO3 là acid mạnh nhất hiện nay
Chọn phát biểu đúng:
CaO2, SrO2, BaO2 là các peoxit dễ tan trong nước
CaO2 là peoxit bền nhất trong số các peoxit của kim loại kiềm thổ
MgO2 có thể điều chế bằng cách cho MgO phản ứng trực tiếp với O2
BaO2 tương tác với H2O tạo Ba(OH)2 và H2O2
Chọn phát biểu đúng về Natri peoxit:
Phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thấp giải phóng H2O2 và O2
Ở điều kiện thường dễ phân hủy thành oxit và oxi
Chỉ thể hiện tính khử mạnh
Có thể điều chế bằng cách đốt cháy kim loại Natri trong oxi
Chọn phát biểu đúng:
Cr(OH)3 là hidroxit bazo
Cr(OH)3 không phản ứng với NaOH
Cr(OH)3 tác dụng với NaOH tạo phức [Cr(OH)6]3-
Cr(OH)3 tác dụng với HCl tạo muối CrCl2 và Cl2
Chọn phát biểu đúng
Liti được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
Các kim loại kiềm tự bốc cháy trong brom loãng tạo các bromua
Khi đun nóng, các kim loại kiềm phản ứng với H2 tạo nên hidrua ion
Các kim loại kiềm phản ứng với oxi tạo các oxit
Một số dạng thù hình của Phospho là:
Phospho trắng, phospho đỏ, phospho đen
Phospho trắng, phospho đỏ, phospho vàng
Phospho trắng, phospho đen, phospho vàng
Phospho đen, phospho tím, phospho đỏ
Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời:
Na2CO3
CaSO4
H2SO4
KNO3
Chọn câu đúng nhất: Hiện tượng xảy ra khi cho ion Pb2+ phản ứng với thuốc thử KI là tạo thành kết tủa màu:
Trắng, tủa tan trong nước nóng và khi nguội kết tinh lại màu trắng lấp lánh
Trắng, tủa tan trong nước nóng và khi nguội không kết tinh lại
Vàng, tủa tan trong nước nóng và khi nguội kết tinh lại màu trắng óng ánh
Vàng, tủa tan trong nước nóng và khi nguội không kết tinh lại
Chọn phát biểu sai về kim loại kiềm:
Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ do nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn và cấu trúc tinh thể kém đặc khít
Thế điện cực tiêu chuẩn của Li+/Li là nhỏ nhất nên Li có tính khử mạnh nhất
Để bên ngoài không khí, các kim loại kiềm đều không thể giữ được màu sắc và ánh kim
Do liên kết yếu trong mạng lưới tinh thể nên các kim loại kiềm mềm, có thể cắt bằng kéo
Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, vai trò của Cl2 là
Chất oxi hóa
Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
Chất khử
Không phải là chất oxi hóa, cũng không phải là chất khử
Chọn phát biểu đúng:
Clo có số oxh -1 trong mọi hợp chất
Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất
Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot
Cr2O72- + Fe3+ + H2O
