vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 5
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng: Một mol chất là một lượng chất có chứa 6,023 × 1023 của:

Nguyên tử

Các hạt vi mô

Phân tử

Ion

2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng theo Bohr:

1) Khi chuyển động trên quỹ đạo Bohr electron có năng lượng ổn định bền.

2) Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo gần nhân ra quỹ đạo xa nhân.

3) Bức xạ có năng lượng cực tiểu của nguyên tử Hydrô phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo 2 xuống quỹ đạo 1.

4) Bức xạ có bước sóng cực tiểu của nguyên tử Hydrô phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo vô cực xuống quỹ đạo 1.

5) Các bức xạ có năng lượng lớn nhất của nguyên tử Hydrô thuộc dãy quang phổ Lyman.

1, 4, 5

1, 3, 4, 5

1, 2, 3

1, 3, 5

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hydrô phát ra tuân theo công thức Rydberg: ¯¯¯ν=1λ=R(1n21−1n22)ν¯=1λ=R(1n12−1n22). Nếu n1 = 1, n2 = 4 thì bức xạ này do sự chuyển electron từ:

Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Lyman

Mức năng lượng thứ 1 lên thứ 4 ứng với dãy Balmer

Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Lyman

Mức năng lượng thứ 4 xuống thứ 1 ứng với dãy Balmer

4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về kiểu mẫu nguyên tử Bohr của nguyên tử Hydrô hay các ion Hydrogenoid (ion có cấu tạo giống nguyên tử Hydrô, chỉ gồm nhân và 1 electron).

Bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng Eđ xuống quỹ đạo có mức năng lượng Ec có bước sóng λ thỏa biểu thức: ΔE = │Eđ – Ec│= hcλ.

Khi chuyển động trên các quỹ đạo Bohr, năng lượng của các electron không thay đổi.

Electron có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v trên quỹ đạo Bohr bán kính r, có độ lớn của momen động lượng: mvr=nh2πmvr=nh2π

Electron chỉ thu vào hay phát ra bức xạ khi chuyển từ quỹ đạo bền này sang quỹ đạo bền khác.

5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuyết cơ học lượng tử không chấp nhận điều nào trong các điều sau đây:

1) Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của electron.

2) Electron vừa có tính chất sóng và tính chất hạt.

3) Electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử.

4) Không có công thức nào có thể mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử.

1, 3

1, 2, 4

1, 2, 3

1, 3, 4

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nào sau đây có số electron = số proton = số nơtron: 42He; 94Be; 126C; 168O; 11H; 115B; 2311Na; 147N; 2210Ne; 4020Ca24He; 49Be; 612C; 816O; 11H; 511B; 1123Na; 714N; 1022Ne; 2040Ca

Be, H, B, Na, Ne

He, C, O, N, Ca, H

He, C, O, N, Ca

C, O, N, Ca, H, B, Ne

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu phát biểu đúng về hiện tượng đồng vị:

Các nguyên tử đồng vị có cùng số proton, số electron, số nơtron.

Các nguyên tử đồng vị có số proton và electron giống nhau nên hóa tính giống nhau và ở cùng vị trí trong bảng HTTH, số nơtron khác nhau nên lý tính khác nhau.

Các nguyên tử đồng vị có tính chất lý và hóa giống nhau.

Các nguyên tử đồng vị có cùng khối lượng nguyên tử nên ở cùng vị trí trong bảng HTTH.

8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng:

Khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tử được xem như gần bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị chiếm tỉ lệ % hiện diện nhiều nhất.

Khối lượng của các hạt electron, proton, nơtron là xấp xỉ bằng nhau.

Trong một nguyên tử hay một ion bất kỳ số proton luôn luôn bằng số electron.

Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất bé so với kích thước nguyên tử nhưng lại có khối lượng chiếm gần trọn khối lượng nguyên tử.

9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các hệ cho sau đây, hệ nào: không có electron; không có proton; không có nơtron? (trả lời theo thứ tự và đầy đủ nhất): H; H+;H−;10nH+;H−;01n

[H+;10n];[10n];[H;H+;H−][H+;01n];[01n];[H;H+;H−]

[H+];[10n];[H][H+];[01n];[H]

[H+;10n];[10n;H+];[H][H+;01n];[01n;H+];[H]

[H+];[10n];[H;H+;H−][H+];[01n];[H;H+;H−]

10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là 3517Cl1735Cl và 3717Cl1737Cl. Tính tỉ lệ % hiện diện của đồng vị 3517Cl1735Cl, biết khối lượng nguyên tử trung bình của Cl là 35,5.

25%

75%

57%

50%

11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng: Dấu của hàm sóng được biểu diễn trên hình dạng của các AO như sau:

AO s chỉ mang dấu (+)

AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-)

AO p có dấu của hai vùng không gian giống nhau (cùng mang dấu (+) hoặc dấu (-))

AO p chỉ có dấu (+) ở cả hai vùng không gian

12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng: 1) Các orbital nguyên tử s có tính đối xứng cầu. 2) Các orbital nguyên tử pi có mặt phẳng phản đối xứng đi qua tâm O và vuông góc với trục tọa độ i. 3) Các orbital nguyên tử pi có mật độ xác suất gặp electron cực đại dọc theo trục tọa độ i. 4) Các orbital nguyên tử d nhận tâm O của hệ tọa độ làm tâm đối xứng.

1, 3, 4

2, 4

1, 2, 3

1, 2, 3, 4

13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai:

Các electron lớp bên trong có tác dụng chắn mạnh đối với các electron lớp bên ngoài

Các electron trong cùng một lớp chắn nhau yếu hơn so với khác lớp

Các electron lớp bên ngoài hoàn toàn không có tác dụng chắn với các electron lớp bên trong

Các electron trong cùng một lớp, theo chiều tăng giá trị ℓ sẽ có tác dụng chắn giảm dần

14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng: 1) Hiệu ứng xâm nhập càng nhỏ khi các số lượng tử n và ℓ của electron càng nhỏ. 2) Một phân lớp bão hòa hay bán bão hòa có tác dụng chắn yếu lên các lớp bên ngoài. 3) Hai electron thuộc cùng một ô lượng tử chắn nhau rất yếu nhưng lại đẩy nhau rất mạnh.

2

3

1

1, 2, 3

15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tất cả các tập hợp các số lượng tử có thể tồn tại trong số sau: 1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = +3. 2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2. 3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2. 4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0.

1, 3

2, 3

2, 4

1, 4

16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tủa AgCl tan trong dung dịch Na2S2O3 tạo thành phức

Na[Ag(S2O3)2]Cl2

Na2[Ag(S2O3)2]Cl

[Ag(S2O3)2]Na3

Na3[Ag(S2O3)2]

17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về nước cường toan

Có tính oxi hóa mạnh do HNO3 oxh HCl tạo Cl nguyên tử

Nước cường toan hòa tan được vàng theo phản ứng: Au + 3HNO3 + 2HCl → Au(NO3)3 + Cl2 + 5/2H2

Là hỗn hợp thể tích HNO3 đậm đặc và 3 thể tích HCl đậm đặc

Phản ứng xảy ra trong nước cường toan là: HNO3 + 3HCl → NO + 3Cl + 2H2O

18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hóa học của kim loại kiềm là đơn giản hơn hết so với các nhóm nguyên tố khác vì:

Chúng có tính khử mạnh

Vì chúng chỉ có một electron hóa trị duy nhất

Chúng rất hoạt động về mặt hóa học

Chúng chỉ hình thành liên kết ion trong các hợp chất

19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường, nguyên nhân chính là do:

Nito có bán kính nguyên tử nhỏ

Nito có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA

Liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, có năng lượng liên kết lớn

Phân tử N2 không phân cực

20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí

HNO3 không bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ

HNO3 tinh khiết là chất khí không màu, bốc khói mạnh trong không khí

HNO3 là acid mạnh nhất hiện nay

21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

CaO2, SrO2, BaO2 là các peoxit dễ tan trong nước

CaO2 là peoxit bền nhất trong số các peoxit của kim loại kiềm thổ

MgO2 có thể điều chế bằng cách cho MgO phản ứng trực tiếp với O2

BaO2 tương tác với H2O tạo Ba(OH)2 và H2O2

22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về Natri peoxit:

Phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thấp giải phóng H2O2 và O2

Ở điều kiện thường dễ phân hủy thành oxit và oxi

Chỉ thể hiện tính khử mạnh

Có thể điều chế bằng cách đốt cháy kim loại Natri trong oxi

23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

Cr(OH)3 là hidroxit bazo

Cr(OH)3 không phản ứng với NaOH

Cr(OH)3 tác dụng với NaOH tạo phức [Cr(OH)6]3-

Cr(OH)3 tác dụng với HCl tạo muối CrCl2 và Cl2

24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng

Liti được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa

Các kim loại kiềm tự bốc cháy trong brom loãng tạo các bromua

Khi đun nóng, các kim loại kiềm phản ứng với H2 tạo nên hidrua ion

Các kim loại kiềm phản ứng với oxi tạo các oxit

25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số dạng thù hình của Phospho là:

Phospho trắng, phospho đỏ, phospho đen

Phospho trắng, phospho đỏ, phospho vàng

Phospho trắng, phospho đen, phospho vàng

Phospho đen, phospho tím, phospho đỏ

26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời:

Na2CO3

CaSO4

H2SO4

KNO3

27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất: Hiện tượng xảy ra khi cho ion Pb2+ phản ứng với thuốc thử KI là tạo thành kết tủa màu:

Trắng, tủa tan trong nước nóng và khi nguội kết tinh lại màu trắng lấp lánh

Trắng, tủa tan trong nước nóng và khi nguội không kết tinh lại

Vàng, tủa tan trong nước nóng và khi nguội kết tinh lại màu trắng óng ánh

Vàng, tủa tan trong nước nóng và khi nguội không kết tinh lại

28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về kim loại kiềm:

Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ do nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn và cấu trúc tinh thể kém đặc khít

Thế điện cực tiêu chuẩn của Li+/Li là nhỏ nhất nên Li có tính khử mạnh nhất

Để bên ngoài không khí, các kim loại kiềm đều không thể giữ được màu sắc và ánh kim

Do liên kết yếu trong mạng lưới tinh thể nên các kim loại kiềm mềm, có thể cắt bằng kéo

29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, vai trò của Cl2 là

Chất oxi hóa

Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

Chất khử

Không phải là chất oxi hóa, cũng không phải là chất khử

30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

Clo có số oxh -1 trong mọi hợp chất

Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất

Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot

Cr2O72- + Fe3+ + H2O

© All rights reserved VietJack