vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 43
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 43

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là :

C4H6O2.

C8H12O4.

C4H6O3.

C8H12O5.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.

C3H4O3.

C3H6O3.

C3H8O3.

Đáp án khác.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 6,66 gam chất X cần 9,072 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy được dẫn qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa Ca(OH)2 dư thấy bình 1 tăng 3,78 gam và bình 2 tăng m gam và tạo a gam kết tủa. Biết MX < 250. Giá trị của m, a và CTPT của X là :

15,8 gam, 36 gam và C6H7O2.

8,2 gam, 20 gam và C6H7O2.

15,84 gam, 36 gam và C12H14O4.

13,2 gam, 39 gam và C6H7O2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :

C4H6O.

C8H8O.

C8H8.

C2H2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích x gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là :

C3H4O.

C3H4O2.

C3H6O.

C3H6O2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích a gam chất hữu cơ A thu được m gam CO2 và n gam H2O. Cho biết 9m = 22n và 31a = 15(m+n). Xác định CTPT của A. Biết nếu đặt d là tỉ khối hơi của A đối với không khí thì 2 < d <3.

</>

C3H6O.

C3H6O2.

C2H4O2.

C2H4O.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A chứa C, H, O khối lượng sản phẩm cháy là p gam. Cho toàn bộ sản phẩm này qua dung dịch nước vôi trong có dư thì sau cùng thu được t gam kết tủa, biết p = 0,71t và 1,02t = m + p. CTPT của A là :

C2H6O2.

C2H6O.

C3H8O3.

C3H8O.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt 1 lít khí X cần 5 lít O2 sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là :

C2H6O.

C3H8O.

C3H8.

C2H6.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là :

C4H10O.

C4H8O2.

C4H10O2.

C3H8O.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết 2,3 gam hợp chất hữu cơ X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Giá trị của V là :

3,92 lít.

3,36 lít.

4,48 lít.

Kết quả khác.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) , 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. CTPT của X là :

C2H3O2Na.

C3H5O2Na.

C3H3O2Na.

C4H5O2Na.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là :

C2H6O.

CH2O.

C2H4O.

CH2O2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là :

CH2O2.

C2H6.

C2H4O.

CH2O.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là :

C2H6O2.

C2H6O.

C2H4O2.

C2H4O.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X. CTPT của X là :

C2H5ON.

C6H5ON2.

C2H5O2N.

C2H6O2N.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.

C2H6.

C2H4.

C3H8.

C2H2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hiđrocacbon là :

C4H10.

C3H8.

C4H8.

C3H6.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là :

C3H8.

C2H4.

C2H2.

C2H6.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là :

C3H6O.

C3H8O2.

C3H8O.

C3H6O2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là :

C2H5O2N.

C3H5O2N.

C3H7O2N.

C2H7O2N.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là :

C2H7O2N.

C3H7O2N.

C3H9O2N.

C4H9N.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là :

C6H6N2.

C6H7N.

C6H9N.

C5H7N.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là :

CH4ON2.

C2H7N.

C3H9N.

CH4ON.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,356 gam chất hữu cơ X thu được 0,2688 lít khí CO2 (đktc) và 0,252 gam H2O. Mặt khác nếu phân huỷ 0,445 gam chất X thì thu được 56 ml khí N2 (đktc). Biết rằng trong X có một nguyên tử nitơ. CTPT của X là :

C2H5O2N.

C3H5O2N.

C3H7O2N.

C2H7O2N.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là :

C2H6O.

C4H8O.

C3H6O.

C3H6O2.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là :

C2H6.

C2H6O.

C2H6O2.

C2H4O.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một bình kín chứa hơi este no, đơn chức, mạch hở A (CnH2nO2) và một lượng O2 gấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt độ 140oC và áp suất 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là :

C2H4O2.

C3H6O2.

C4H8O2.

C5H10O2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :

C4H10.

C2H6.

C3H6.

C3H­8.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 5,5 mol O2, thu được CO2 và hơi nước với tổng số mol bằng 9. CTPT của X là :

C4H10O.

C4H10O2.

C4H10O3.

C4H10.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là :

C3H6O2.

C2H2O3.

C5H6O2.

C4H10O.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack