30 câu hỏi
Cho các chất sau đây :
(I) CH3-CH(OH)-CH3
(II) CH3-CH2-OH
(III) CH3-CH2-CH2-OH
(IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3
(V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH
(VI) CH3-OH
Các chất đồng đẳng của nhau là :
I, II và VI.
I, III và IV.
II, III,V và VI.
I, II, III, IV.
Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là :
Y, T.
X, Z, T.
X, Z.
Y, Z.
Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất :
Đồng phân là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
Đồng phân là hiện tuợng các chất có tính chất khác nhau.
Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng chất có cùng CTPT.
Đồng phân là hiện tuợng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì ?
Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
C2H5OH, CH3OCH3.
CH3OCH3, CH3CHO.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
C4H10, C6H6.
Cho các chất :  Các chất đồng phân của nhau là :
II, III.
I, IV, V.
IV, V.
I, II, III, IV, V.
Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là :
CH3COOCH3.
HOCH2CHO.
CH3COOH.
CH3OCHO.
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
(I) CH3CºCH
(II) CH3CH=CHCH3
(III) (CH3)2CHCH2CH3
(IV) CH3CBr=CHCH3
(V) CH3CH(OH)CH3
(VI) CHCl=CH2
(II).
(II) và (VI).
(II) và (IV).
(II), (III), (IV) và (V).
Cho các chất sau :
(1) CH2=CHC≡CH
(2) CH2=CHCl
(3) CH3CH=C(CH3)2
(4) CH3CH=CHCH=CH2
(5) CH2=CHCH=CH2
(6) CH3CH=CHBr
Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
2, 4, 5, 6.
4, 6.
2, 4, 6.
1, 3, 4.
Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ? 
(I), (II).
(I), (III).
(II), (III).
(I), (II), (III).
Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?
1,2-đicloeten.
2-metyl pent-2-en.
but-2-en.
pent-2-en.
Phát biểu không chính xác là :
Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Kết luận nào sau đây là đúng ?
Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2–, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là :
+1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.
+1 ; -1 ; -1 ; 0 ; -3.
+1 ; +1 ; 0 ; -1 ; +3.
+1 ; -1 ; 0 ; -1 ; +3.
Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất
không no.
mạch hở.
thơm.
no hoặc không no.
Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là :
(2x-y + t+2)/2.
(2x-y + t+2).
(2x-y - t+2)/2.
(2x-y + z + t+2)/2.
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là :
7.
6.
5.
4.
Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
1 vòng ; 12 nối đôi.
1 vòng ; 5 nối đôi.
4 vòng ; 5 nối đôi.
mạch hở ; 13 nối đôi.
Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?
Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y £ 2x+2 là do :
a ³ 0 (a là tổng số liên kết p và vòng trong phân tử).
z ³ 0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).
mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.
cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn và a ³ 0.
Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là :
0.
1.
2.
3.
Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H12O2 là :
0.
1.
2.
3.
Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là :
CnH2n-2Cl2.
CnH2n-4Cl2.
CnH2nCl2.
CnH2n-6Cl2.
Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết p là :
CnH2n+2-2aBr2.
CnH2n-2aBr2.
CnH2n-2-2aBr2.
CnH2n+2+2aBr2.
Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại
ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.
anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.
axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.
hiđroxicacbonyl no, mạch hở.
Ancol no, mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là :
R(OH)m.
CnH2n+2Om.
CnH2n+1OH.
CnH2n+2-m(OH)m.
Công thức tổng quát của anđehit đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là :
CnH2n+1CHO.
CnH2nCHO.
CnH2n-1CHO.
CnH2n-3CHO.
Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại
anđehit đơn chức, no.
anđehit đơn chức, chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
anđehit đơn chức, chứa hai liên kết p trong gốc hiđrocacbon.
anđehit đơn chức, chứa ba liên kết p trong gốc hiđrocacbon.
Công thức tổng quát của ancol đơn chức, mạch hở có hai liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon là :
CnH2n-4O.
CnH2n-2O.
CnH2nO.
CnH2n+2O.
Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết p trong gốc hiđrocacbon là :
0.
1.
2.
3.
