28 câu hỏi
Phản ứng N2(k) + 3H2(k) = 2NH3(k) đang ở trạng thái cân bằng và có ΔH < 0. Muốn phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận thì : …..........
1/Tăng áp suất của hệ …..........
2/Thêm NH3 vào …..........
3/Hạ nhiệt độ của hệ
1,2,3
1,2
2,3
1,3
Phản ứng được thực hiện trong bình cầu thông với khí quyển bên ngoài.
đẳng khối
đẳng áp
đẳng nhiệt
đẳng tích
Phản ứng phân huỷ Clo phân tử thành Clo nguyên tử có KC = 4. 10-4. Nồng độ nguyên tử Clo khi cân bằng là 0,04 mol/l. Phần trăm Clo đã bị phân huỷ là:
5%
0,5%
4,76%
9,52%
Quá trình biến đổi được thực hiện trong điều kiện T = const là quá trình:
đẳng tích
đẳng áp
đẳng nhiệt
đẳng khối
Tại nhiệt độ xác định phản ứng 2A(k)  B(k) có hệ số cân bằng là 0,25. Cho nồng độ ban đầu của A là 4M. Vậy nồng độ các chất lúc cân bằng là:
[A] = [B] = 2M
[A] = 2,67M; [B] = 0,67M
[A] = 2M; [B] = 1M
[A] = 3,2M; [B] = 0,8M
Tính năng lượng liên kết của CH3OH:
ΔH = EH-H+ EC-C + EO-O
ΔH = EC-H+ EC-O + EO-H
ΔH = 3EC-H+ EC-O + EO-H
ΔH = EC-H+ EC-O + 2EO-H
Tính ΔH của phản ứng: C2H4(K) + H2(K) → C2H6(K) ở 2980K biết nhiệt sinh của các chất như sau: C2H4(K): + 52,30(kJ/mol); C2H6(K): -84,68 (kJ/mol)
+ 52,30(kJ/mol)
-136,98 (kJ/mol)
-32,38 (kJ/mol)
không xác định
Tính lượng nhiệt cần cung cấp cho 2 mol nước khi nhiệt độ tăng từ 100C đến 200C trong điều kiện áp suất không đổi. Biết Cp = 95,3 J/mol.K .
95,3J
1906J
190,6J
953J
Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CH3OH(l), biết: C(r) + O2(k)  CO2 (k) , ΔH = -94 kcal/mol H2(k) + ½ O2(k)  H2O (l) , ΔH = -68,5 kcal/mol CH3OH (l) + 1,5O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) ΔH = -171 kcal/mol
60 kcal/mol
-402 kcal/mol
-60 kcal/mol
402 kcal/mol
Tính khối lượng nguyên chất NaOH cần lấy để pha thành 0,1 lít dd NaOH 0,100N. (Biết: Na:23; O:16; H:1)
0,4g
4,0 g
0,04 g
40
Viết sơ đồ các pin (nguyên tố Gavani) tương ứng vớiphản ứng và nêu rõ anot, catot, dấu điện cực. 2Ag+ + Cu0  2Ag0 + Cu2+
Anot (-) Cu(r) l Cu2+(dd) || Ag+(dd) l Ag(r) (+) catot
Catot (-) Cu2+(r) l Cu(dd) || Ag(dd) l Ag+(r) (+) Anot
Catot (+) Cu(r) l Cu2+(dd) || Ag+(dd) l Ag(r) (-) Anot
Catot (-) Cu(r) l Cu2+(dd) || Ag+(dd) l Ag(r) (+) Anot
Xét phản ứng diễn ra trong bình kín V = 1lit N2O4(k)  2NO2. Ban đầu có 0,02mol N2O4 lúc cân bằng có 0,015mol N2O4. Vậy
KP = 6,67.10-3
KN = 6,67.10-3
KC = 6,67.10-3
KP = 6,67.10-2
Tính pH của dd NH3 0,1M, biết Kb của NH3 = 1,8.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước.
2,87
8,26
12,24
11,13
Chọn câu sai trong các phát biểu sau về các hợp chất ion:
Khả năng phân ly tạo ion không phụ thuộc vào bản chất dung môi mà chỉ phụ thuộc bản chất hợp chất ion.
Dễ phân ly thành ion trong nước.
Không dẫn điện ở trạng thái tinh thể.
Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.
Chọn phát biểu sai:
(1) Các chất lỏng sẽ tan nhiều trong các chất lỏng.
(2) Các chất rắn có liên kết cộng hóa trị không tan trong dung môi phân cực.
(3) HCl là phân tử phân cực nên tan nhiều hơn C6H14
1
2
3
1, 2, 3.
Chọn phát biểu đúng về các trạng thái lỏng và rắn của nước ở áp suất khí quyển:
(1) Nước có thể tích riêng lớn nhất ở trạng thái rắn tại 0°C.
(2) Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
(3) Nước lỏng tại mọi nhiệt độ đều có thể tích riêng bằng nhau.
1 đúng.
Tất cả đều sai.
3 đúng.
1, 2 đúng.
Chọn phát biểu đúng: Ở trạng thái khí, các phân tử của một hợp chất có đặc điểm:
Không bị giới hạn bởi một thể tích cố định nếu để tự do trong khí quyển.
Luôn tuân đúng theo phương trình trạng thái khí lý tưởng.
Có thể hòa tan trong bất kỳ dung môi nào vì khả năng khuếch tán rất cao.
1, 2, 3 đúng.
Chọn phát biểu đúng: Các phân tử chất lỏng có đặc điểm:
(1) Có tính đẳng hướng.
(2) Hình dạng không nhất định.
(3) Có cấu trúc tương tự chất rắn vô định hình.
1 đúng.
2 đúng.
3 đúng.
1, 2, 3 đúng.
Chọn phát biểu đúng: Các muối vô cơ ở trạng thái rắn có các đặc điểm:
(1) Đều dễ tan trong các dung môi phân cực.
(2) Không có khả năng thăng hoa.
(3) Dễ dàng điện ly trong nước.
1, 2 đúng.
Tất cả đều chưa chính xác.
2, 3 đúng.
1, 2, 3 đúng.
Chọn phát biểu đúng về các phân tử khí:
Phân tử NH3 ở trạng thái khí có khả năng hòa tan cao trong xăng vì còn dư 1 cặp electron.
Nước ở trạng thái khí sẽ ngưng tụ ở 100°C.
Phân tử NO2 ở trạng thái khí có khả năng nhị hợp tạo N2O4 vì còn orbital chứa 1 electron độc thân.
O2 dễ kết hợp với nhau để tạo thành O3.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
Hầu hết chất rắn có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
Tất cả chất khí có độ tan giảm trong dung môi phân cực.
Các chất lỏng đều dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
Chất khí càng ít phân cực thì càng dễ hóa lỏng.
Chọn phát biểu đúng (giả sử không có thất thoát các chất khi diễn ra quá trình):
(1) 100 ml chất lỏng A cho vào 100 ml chất lỏng B sẽ thu được 200 ml sản phẩm.
(2) 100 g chất A tác dụng với 100 g chất B sẽ thu được 200 g sản phẩm.
(3) Khi cho chất lỏng hòa tan vào chất lỏng chắc chắn sẽ thu được sản phẩm trạng thái lỏng ở cùng điều kiện.
1 đúng.
2 đúng.
3 đúng.
Tất cả đều không chính xác.
Chọn phát biểu đúng:
Ở cùng điều kiện khí SO2 dễ ngưng tụ hơn H2O vì phân tử lượng lớn hơn.
Iod dễ thăng hoa vì có liên kết cộng hóa trị.
Ở cùng điều kiện khí CO2 dễ ngưng tụ hơn H2 vì phân tử lượng lớn hơn.
Thủy ngân ở thể lỏng vì có liên kết kim loại.
Chọn câu sai: Xăng và dầu hỏa dễ hòa tan vào nhau vì nguyên nhân:
Có độ phân cực gần nhau.
Đều là hydro cacbon.
Đều là các sản phẩm được lấy ra từ các phân đoạn của dầu mỏ.
Đều ở trạng thái lỏng.
Chọn phát biểu đúng:
(1) Các chất rắn đều có nhiệt độ hóa hơi cao hơn chất lỏng ở cùng điều kiện áp suất khí quyển.
(2) Chất lỏng phân cực sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn chất lỏng không phân cực.
(3) Chất có liên kết hydro sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hợp chất cùng loại ở cùng phân loại.
1, 2 đúng.
2 đúng.
1, 3 đúng.
1, 2, 3 đều không chính xác.
Chọn phát biểu đúng:
Cho đến nay người ta mới chỉ phát hiện 4 trạng thái tập hợp các chất.
Các chất ở trạng thái khí luôn có phân tử lượng nhỏ hơn chất ở trạng thái lỏng ở cùng điều kiện.
Hai chất A và B khi kết hợp với nhau sẽ có nhiệt độ đông đặc nằm trong khoảng nhiệt độ đông đặc của A và B.
3 đúng.
Chọn phát biểu chính xác với nước:
(1) Khi tăng áp suất ngoài, nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước tăng lên, còn nhiệt độ sôi của nước lỏng giảm xuống.
(2) Nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước và nhiệt độ sôi của nước lỏng đều giảm xuống khi giảm áp suất ngoài.
(3) Khi tăng áp suất ngoài, nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước giảm xuống, còn nhiệt độ sôi của nước lỏng tăng lên.
1.
2.
3.
2, 3.
Chọn phát biểu chính xác:
(1) Các chất có liên kết ion thường tập hợp ở trạng thái rắn.
(2) Các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(3) Các chất lỏng luôn có nhiệt độ hóa hơi thấp hơn chất rắn.
2.
1, 2.
1.
2, 3.
