30 câu hỏi
Chọn phát biểu đúng trong các câu dưới đây:
Ở cùng điều kiện khí SO2 dễ ngưng tụ hơn H2O vì phân tử lượng lớn hơn.
Iod dễ thăng hoa vì có liên kết cộng hóa trị.
Ở cùng điều kiền khí CO2 dễ ngưng tụ hơn H2 vì phân tử lượng lớn hơn.
Thủy ngân ở thể lỏng vì có liên kết kim loại.
Chọn câu sai: Xăng và dầu hỏa dễ hòa tan vào nhau vì nguyên nhân:
Có độ phân cực gần nhau.
Đều là hydro cacbon.
Đều là các sản phẩm được lấy ra từ các phân đoạn của dầu mỏ.
Đều ở trạng thái lỏng.
Chọn phát biểu đúng:
1) Các chất rắn đều có nhiệt độ hóa hơi cao hơn chất lỏng ở cùng điều kiện áp suất khí quyển.
2) Chất lỏng phân cực sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn chất lỏng không phân cực.
3) Chất có liên kết hydro sẽ có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hợp chất cùng loại ở cùng phân phóm.
1, 2 đúng.
2 đúng.
1, 3 đúng.
1, 2, 3 đều không chính xác.
Chọn phát biểu đúng:
1) Cho đến nay người ta mới chỉ phát hiện 4 trạng thái tập hợp các chất.
2) Các chất ở trạng thái khí luôn có phân tử lượng nhỏ hơn chất ở trạng thái lỏng ở cùng điều kiện.
3) Hai chất A và B khi kết hợp với nhau sẽ có nhiệt độ đông đặc nằm trong khoảng nhiệt độ đông đặc của A và B.
1, 2, 3 đều không chính xác.
1 đúng.
2 đúng.
3 đúng.
Chọn phát biểu chính xác với nước:
1) Khi tăng áp suất ngoài nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước tăng lên, còn nhiệt độ sôi của nước lỏng giảm xuống.
2) Nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước và nhiệt độ sôi của nước lỏng đều giảm xuống khi giảm áp suất ngoài.
3) Khi tăng áp suất ngoài, nhiệt độ hóa lỏng của hơi nước giảm xuống, còn nhiệt độ sôi của nước lỏng tăng lên.
1
2
3
2, 3
Chọn phát biểu chính xác:
1) Các chất có liên kết ion thường tập hợp ở trạng thái rắn.
2) Các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy thấp.
3) Các chất lỏng luôn có nhiệt độ hóa hơi thấp hơn chất rắn.
2
1, 2
1
2, 3
Chọn phương án sai. Các đại lượng dưới đây đều là hàm trạng thái:
Entanpi, nhiệt dung đẳng áp.
Nhiệt độ, áp suất.
Nhiệt, công.
Nội năng, nhiệt dung đẳng tích.
Chọn trường hợp đúng: Đại lượng nào sau đây là hàm trạng thái có thuộc tính cường độ:
Nhiệt độ T
Công chống áp suất ngoài A
Nội năng U
Thể tích V
Chọn phương án đúng: Xét hệ phản ứng NO(k) + 1/2O2(k) ® NO2(k) ΔH0298ΔH2980 = -7,4 kcal. Phản ứng được thực hiện trong bình kín có thể tích không đổi, sau phản ứng được đưa về nhiệt độ ban đầu. Hệ như thế là:
Hệ cô lập
Hệ kín và đồng thể
Hệ kín và dị thể
Hệ cô lập và đồng thể
Chọn phương án sai:
Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi công với môi trường.
Hệ hở là hệ không bị ràng buộc bởi hạn chế nào, có thể trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
Hệ cô lập là hệ không có trao đổi chất, không trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi trường.
Hệ kín là hệ không trao đổi chất và công, song có thể trao đổi nhiệt với môi trường.
Chọn phát biểu sai:
1) Khí quyển là một hệ đồng thể và đồng nhất.
2) Dung dịch NaCl 0,1M là hệ đồng thể và đồng nhất.
3)Trộn hai chất lỏng benzen và nước tạo thành hệ dị thể.
4) Quá trình nung vôi: CaCO3(r) ® CaO(r) + CO2(k) được thực hiện ở nhiệt độ cao, khí cacbonic theo ống khói bay ra ngoài là hệ hở.
5) Thực hiện phản ứng trung hòa: HCl(dd) + NaOH(dd) ® NaCl(dd) + H2O(l) trong nhiệt lượng kế (bình kín, cách nhiệt) là hệ cô lập.
2, 4
3, 5
1
4
Chọn phương án đúng: Sự biến thiên nội năng DU khi một hệ thống đi từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những đường đi khác nhau có tính chất sau:
Không thể tính được do không thể xác định giá trị tuyệt đối nội năng của hệ.
Thay đổi do nhiệt Q và công A thay đổi theo đường đi.
Không thể tính được do mỗi đường đi có Q và A khác nhau.
Không thay đổi và bằng Q - A theo nguyên lí bảo toàn năng lượng.
Chọn phát biểu chính xác và đầy đủ của định luật Hess:
Hiệu ứng nhiệt đẳng áp hay đẳng tích của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình.
Hiệu ứng nhiệt của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình.
Hiệu ứng nhiệt đẳng áp hay đẳng tích của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình.
Hiệu ứng nhiệt đẳng áp của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình.
Chọn phương án đúng: DH của một quá trình hóa học khi hệ chuyển từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những cách khác nhau có đặc điểm:
Có thể cho ta biết mức độ diễn ra của quá trình
Không đổi theo cách tiến hành quá trình
Có thể cho ta biết chiều tự diễn biến của quá trình ở nhiệt độ cao
Có thể cho ta biết độ hỗn loạn của quá trình
Chọn phương án đúng: ΔH0298ΔH2980 của một phản ứng hoá học.
Tùy thuộc vào nhiệt độ lúc diễn ra phản ứng.
Tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm.
Tùy thuộc vào cách viết các hệ số tỉ lượng của phương trình phản ứng.
Không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm phản ứng.
Chọn phương án đúng: Trong điều kiện đẳng tích, phản ứng phát nhiệt là phản ứng có:
A < 0
DU > 0
∆H < 0
DU < 0
Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có ΔH0298ΔH2980 = +180,8 kJ. Ở điều kiện tiêu chuẩn ở 25°C, khi thu được 1 mol khí NO từ phản ứng trên thì:
Lượng nhiệt thu vào là 180,8 kJ.
Lượng nhiệt tỏa ra là 90,4 kJ.
Lượng nhiệt thu vào là 90,4 kJ.
Lượng nhiệt tỏa ra là 180,8 kJ.
Chọn phương án đúng: Hệ thống hấp thu một nhiệt lượng bằng 300 kJ. Nội năng của hệ tăng thêm 250 kJ. Vậy trong biến đổi trên công của hệ thống có giá trị:
-50 kJ, hệ sinh công
50 kJ, hệ sinh công
-50 kJ, hệ nhận công
50 kJ, hệ nhận công
Chọn phương án đúng: Trong một chu trình, công hệ nhận là 2 kcal. Tính nhiệt mà hệ trao đổi:
-2 kcal
+4 kcal
+2 kcal
0
Chọn phương án đúng: Một hệ có nội năng giảm (∆U < 0), khi đi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 trong điều kiện đẳng áp. Biết rằng trong quá trình biến đổi này hệ tỏa nhiệt (DH < 0), vậy hệ:
</>
Sinh ra công
Nhận công
Không trao đổi công
Không dự đoán được dấu của công
Chọn phương án đúng: Trong điều kiện đẳng áp, ở một nhiệt độ xác định, phản ứng: A(r) + 2B(k) = C(k) + 2D(k) phát nhiệt. Vậy:
|DU| < |DH|
|DU| = |DH|
|DU| > |DH|
Chưa đủ dữ liệu để so sánh
Chọn phương án đúng: Tính sự chênh lệch giữa hiệu ứng nhiệt phản ứng đẳng áp và đẳng tích của phản ứng sau đây ở 25°C: C2H5OH (ℓ) + 3O2 (k) = 2CO2 (k) + 3H2O (ℓ). (R = 8,314 J/mol.K)
4539J
2478J
2270J
1085J
Chọn câu đúng:
1) Công thức tính công dãn nở A = P∆V = DnRT đúng cho mọi hệ khí.
2) Trong trường hợp tổng quát, khi cung cấp cho hệ đẳng tích một lượng nhiệt Q thì toàn bộ lượng nhiệt Q sẽ làm tăng nội năng của hệ.
3) Biến thiên entanpi của phản ứng hóa học chính là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đó trong điều kiện đẳng áp.
Không có câu đúng
2 và 3
Tất cả cùng đúng
3
Chọn phương án đúng: Một phản ứng có DH = +200 kJ. Dựa trên thông tin này có thể kết luận phản ứng tại điều kiện đang xét:
1) thu nhiệt.
2) xảy ra nhanh.
3) không tự xảy ra được.
2, 3
1
1, 2, 3
1, 3
Chọn phương án đúng: Hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2 là biến thiên entanpi của phản ứng:
Cgraphit +O2 (k) = CO2 (k) ở 25oC, áp suất riêng của O2 và CO2 đều bằng 1 atm
Ckim cương + O2 (k) = CO2 (k) ở 0oC, áp suất riêng của O2 và CO2 đều bằng 1 atm
Cgraphit + O2 (k) = CO2 (k) ở 0oC, áp suất chung bằng 1atm
Cgraphit + O2 (k) = CO2 (k) ở 25oC, áp suất chung bằng 1atm
Chọn trường hợp đúng. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 25°C phản ứng: H2 (k) + ½ O2 (k) = H2O (ℓ). Phát ra một lượng nhiệt 241,84 kJ. Từ đây suy ra:
1) Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 25°C của khí hydro là -241,84kJ/mol.
2) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 25°C của hơi nước là -241,84kJ/mol.
3) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên ở 25°C là -241,84kJ.
4) Năng lượng liên kết H – O là 120,92 kJ/mol.
1, 3, 4
1, 2, 3, 4
1, 3
2, 4
Chọn trường hợp đúng. Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của B2O3 (r), H2O (ℓ) , CH4 (k) và C2H2 (k) lần lượt bằng: -1273,5 ; -285,8; -74,7 ; +2,28 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là:
H2O
CH4
B2O3
C2H2
Chọn trường hợp đúng. Trong các hiệu ứng nhiệt (DH) của các phản ứng cho dưới đây, giá trị nào là hiệu ứng nhiệt đốt cháy?
(1) C(gr) + ½O2(k) = CO(k) ΔH0298ΔH2980 = -110,55 kJ.
(2) H2(k) + ½O2(k) = H2O(k) ΔH0298ΔH2980 = -237,84kJ.
(3) C(gr) + O2(k) = CO2(k) ΔH0298ΔH2980 = -393,50kJ.
3
1, 3
1, 2
2, 3
Chọn câu sai.
Nhiệt tạo thành của các hợp chất hữu cơ trong cùng một dãy đồng đẳng có trị số tuyệt đối tăng khi khối lượng phân tử của hợp chất tăng lên.
Nhiệt đốt cháy của các hợp chất hữu cơ trong cùng một dãy đồng đẳng có trị số tuyệt đối giảm khi khối lượng phân tử của hợp chất tăng lên.
Nhiệt thăng hoa của một chất thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy của chất đó.
Nhiệt hòa tan của một chất không những phụ thuộc vào bản chất của dung môi và chất tan mà còn phụ thuộc vào lượng dung môi.
Chọn đáp án không chính xác. Ở một nhiệt độ xác định:
1) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của mọi đơn chất luôn bằng 0.
2) Nhiệt cháy tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi.
3) Nhiệt hòa tan tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi vì không phụ thuộc vào lượng dung môi.
4) Nhiệt chuyển pha tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi.
1, 2 và 4
1, 3 và 4
1, 3
2, 3 và 4
