30 câu hỏi
Chọn các cấu hình e nguyên tử ở trạng thái cơ bản sai:
1) 1s22s22p63p5.
2) 1s22s22p63s13p5.
3) 1s22s22p63s23p53d14.
4) 1s22s22p63s23p64s23d10.
1, 2
1, 2, 3
1, 2, 3, 4
2, 3, 4
Cho biết giá trị của số lượng tử chính n và số electron tối đa của lớp lượng tử O và Q?
Lớp O: n = 4 có 32e và lớp Q: n = 6 có 72e
Lớp O: n = 5 có 50e và lớp Q: n = 7 có 98e
Lớp O: n = 3 có 18e và lớp Q: n = 5 có 50e
Lớp O: n = 2 có 8e và lớp Q: n = 4 có 32e
Chọn trường hợp đúng: Số orbital tối đa tương ứng với các ký hiệu sau: 3p; 4s; 3dxy; n = 4; n = 5.
3, 1, 5, 16, 25
3, 4, 5, 9, 16
3, 1, 1, 16, 25
1, 4, 5, 16, 25
Chọn số electron độc thân đúng cho các cấu hình e hóa trị của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản sau đây theo thứ tự:
1) 4f75d16s2.
2) 5f26d77s2.
3) 3d54s1.
4) 4f86s2.
8, 5, 6, 6
1, 8, 1, 2
7, 2, 6, 8
2, 7, 5, 10
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
1) Trong cùng một nguyên tử, orbital np có kích thước lớn hơn orbital (n-1)p.
2) Trong cùng một nguyên tử, electron trên orbital ns có mức năng lượng lớn hơn electron trên orbital (n-1)s.
3) Trong cùng một nguyên tử, electron trên orbital 3dxy có mức năng lượng lớn hơn electron trên orbital 3dyz.
4) Xác suất gặp electron trên orbital 4f ở mọi hướng là như nhau.
1, 2, 3, 4
1, 2, 3
1, 2, 4
1, 2
Electron cuối cùng của nguyên tử 15P có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbitan trong phân lớp theo thứ tự mℓ từ -ℓ đến +ℓ):
n =3, ℓ =1, mℓ = +1, ms = -½
n =3, ℓ =1, mℓ = +1, ms = +½
n =3, ℓ =1, mℓ = -1, ms= +½
n =3, ℓ =2,mℓ =+1, ms = +½
Electron ngoài cùng của nguyên tử 30Zn có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbitan trong phân lớp theo thứ tự mℓ từ -ℓ đến +ℓ):
n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = ±½.
n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -½.
n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -½.
n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = -½.
Nguyên tử Cs có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn là 375.7 kJ/mol. Tính bước sóng dài nhất của bức xạ có thể ion hóa được nguyên tử Cs thành ion Cs+. Bức xạ này nằm trong vùng nào của quang phổ điện từ? (Cho h = 6.626 × 10-34 J.s và c = 3 ×108 ms-1)
318.4 nm, hồng ngoại
516.8 nm, ánh sáng thấy được
318.4 nm, gần tử ngoại
815.4 nm, hồng ngoại xa
Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)
n = 3, ℓ = 2, mℓ =+1, ms = +½
n = 3, ℓ = 2, mℓ = -1, ms = +½
n = 3, ℓ = 2, mℓ =+1, ms = -½
n = 4, ℓ = 1, mℓ = -1, ms = -½
Nguyên tố nào trong chu kỳ 4 có tổng spin trong nguyên tử bằng +3 theo qui tắc Hund?
24Cr
26Fe
36Kr
Không có nguyên tố nào
Cho các nguyên tử: 13Al; 14Si; 19K; 20Ca. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử:
RAl < RSi < RK < RCa
>
RSi < RAl < RK < RCa
>
RSi < RAl < RCa < RK
>
RAl < RSi < RCa < RK
>
Cho các ion sau: 7N3-; 8O2- ; 9F- ; 11Na+ ; 12Mg2+ ; 13Al3+. Chọn nhận xét sai:
Bán kính ion tăng dần từ trái sang phải
Tất cả ion đều đẳng electron
Ái lực electron của các ion tăng dần từ trái sang phải
Từ trái sang phải tính oxy hóa tăng dần, tính khử giảm dần
Cho nguyên tử có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p64s23d104p3. Chọn câu sai:
Vị trí nguyên tử trong bảng HTTH là: chu kỳ 4, PN IIIA, ô số 33
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có 3 e độc thân
Nguyên tử có số oxy hóa dương cao nhất là +5, số oxy hóa âm thấp nhất là -3
Nguyên tử có khuynh hướng thể hiện tính phi kim nhiều hơn là tính kim loại
Tính số oxy hóa và hóa trị (cộng hóa trị hoặc điện hóa trị) của các nguyên tố trong hợp chất sau: KMnO4 (theo thứ tự từ trái sang phải):
K: +1,1; Mn: +7,7; O: -2,2.
K: +1,+1;Mn: +7,+7; O:-2,-2.
K: +1,+1; Mn: +6,6; O: -2,2.
K: +1,+1; Mn: +7,7; O: -2,2.
Trong chu kỳ 4, nguyên tố nào ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân? Cho: 23V; 24Cr; 25Mn; 26Fe; 27Co; 28Ni; 32Ge; 33As; 34Se; 35Br.
V, Fe, As
V, Co, As, Br
V, Co, As
Co, As, Cr
Cho các nguyên tử A1 (Z = 1), A2 (Z = 7), A3 (Z = 22), A4 (Z = 35), A5 (Z = 13), A6 (Z = 30). Tiểu phân nào sau đây có cấu hình e không phải của khí trơ:
A3−2;A2+3A23−;A32+
A2+3;A2+6A32+;A62+
A−1;A−4A1−;A4−
A−4;A3+5A4−;A53+
Cho các nguyên tử 20Ca, 26Fe, 33As, 50Sn, 53I. Các ion có cấu hình khí trơ gần nó nhất là:
Ca2+, As3-, Sn4+, I-
Ca2+, Fe3+, As3-, Sn4+, I-
Ca2+, Fe2+, As3-, I-
Ca2+, As3-, I-
Cho các nguyên tử: 51Sb, 52Te, 53I, 55Cs, 56Ba. Các ion có cấu hình giống ion I- là:
Sb3-, Te2-, Cs+, Ba2+.
Sb3-, Te2+, Cs+, Ba2+.
Sb3+, Te2+, Cs-, Ba2-.
Sb3+, Te2+, Cs+, Ba2+.
Cho hai nguyên tử với các phân lớp electron ngoài cùng là: X(3s23p1) và Y(2s22p4). Công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y có dạng nào dưới đây:
XY2
XY3
X2Y3
X3Y
Chọn trường hợp đúng: Cho cấu hình electron của các nguyên tử X, Y, Z, T như sau:
X: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f56s2.
Y: 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
Z: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s1.
T: 1s22s22p63s23p63d104s2.
X là kim loại chuyển tiếp f thuộc phân nhóm IIIB.
Y là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm VB.
Z là kim loại kiềm thuộc phân nhóm IA.
T là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm VIIIB.
Chọn phương án đúng: Nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp ngoài cùng và thuộc chu kỳ 4.
1) Cấu hình electron hóa trị của X là 4s23d3.
2) X có điện tích hạt nhân Z = 33.
3) X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính VB trong bảng hệ thống tuần hoàn.
4) Số oxy hóa dương cao nhất của X là +5.
1, 3
2, 4
2, 3, 4
1, 2, 3
Dựa trên quy tắc xây dựng bảng HTTH, dự đoán điện tích hạt nhân của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8. Biết 87Fr là nguyên tố kim loại kiềm thuộc chu kỳ 7.
119
137
105
147
Chọn phát biểu sai: Nguyên tố X có cấu hình e lớp cuối cùng là 2s22p6.
X là nguyên tố trơ về mặt hóa học ở điều kiện khí quyển.
X là chất rắn ở điều kiện thường.
X ở chu kỳ 2 và phân nhóm VIIIA.
Là nguyên tố cuối cùng của chu kỳ 2.
Ion X2+ có phân lớp e cuối cùng là 3d5. Hỏi nguyên tử X có electron cuối cùng có bộ 4 số lượng tử là gì? (Qui ước mℓ từ -ℓ đến +ℓ)
n = 3, ℓ = 2, mℓ =+2, ms = -½.
n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -½.
n = 3, ℓ =2, mℓ = -1, ms = -½.
n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = +½.
Chọn cấu hình e nguyên tử ở trạng thái cơ bản đúng của hai nguyên tố thuộc phân nhóm VIA và VIB:
1) 1s22s22p63s23p64s23d4.
2) 1s22s22p63s23p4.
3) 1s22s22p63s23p64s13d5.
4) 1s22s22p63s13p5.
1, 2
3, 4
2, 3
1, 4
Xác định vị trí của các nguyên tử có cấu hình e sau trong bảng hệ thống tuần hoàn và cho biết chúng là kim loại hay phi kim: X: 4s23d7. Y: 4s23d104p5. T: 5s1.
X(CK3, PN VIIB, KL); Y(CK4, PN VA, PK); T(CK5, PN IA, KL).
X(CK4, PN IIB, KL); Y(CK3, PN VIIA, PK); T(CK5, PN IA, KL).
X(CK3, PN VIIIB, KL); Y(CK4, PN VIIB, KL); T(CK5, PN IA, KL).
X(CK4, PN VIIIB, KL); Y(CK4, PN VIIA, PK); T(CK5, PN IA, KL).
Ion M3+ và ion X2- có phân lớp cuối cùng lần lượt là 2p6 và 4p6. Hãy xác định vị trí của các nguyên tử M và X trong bảng phân loại tuần hoàn và bản chất là kim loại hay phi kim.
M(CK2, PN IIIB, KL) ; X(CK4, PN VIIIA, Khí hiếm).
M(CK3, PN IIIA, KL) ; X(CK4, PN VIA, PK).
M(CK2, PN VIIIA, Khí hiếm) ; X(CK2, PN IIA, KL).
M(CK3, PN VA, PK) ; X(CK4, PN VIA, KL).
Chọn phương án không chính xác: Các nguyên tố có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng ns1:
1) chỉ là kim loại.
2) chỉ có số oxy hóa +1.
3) là nguyên tố họ s.
4) chỉ có 1 e hóa trị.
1, 2
1, 3, 4
2, 3, 4
1, 2, 3, 4
Chọn phát biểu đúng trong các câu sau đây:
Trong một chu kỳ từ trái sang phải bán kính nguyên tử tăng dần.
Phân nhóm phụ bắt đầu có từ chu kỳ 3.
Trong một chu kỳ, các nguyên tố phân nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất.
Trong bảng hệ thống tuần hoàn phân nhóm VIIIB có chứa nhiều nguyên tố nhất.
Chọn phát biểu sai:
1) Trong một phân nhóm phụ từ trên xuống bán kính nguyên tử tăng đều đặn.
2) Trong bảng HTTH, nguyên tử Flor có ái lực electron âm nhất.
3) Trong một chu kỳ các nguyên tố phân nhóm IA có năng lượng ion hóa I1 lớn nhất.
4) Trong bảng HTTH, phân nhóm IIIB có chứa nhiều nguyên tố nhất.
1, 3
1, 2, 3
1, 2, 3, 4
3, 4
