vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 28
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 28

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Một phản ứng kết thúc sau 3 giờ ở 20°C. Ở nhiệt độ nào phản ứng sẽ kết thúc sau 20 phút, biết hệ số nhiệt độ của phản ứng là 3.

ở 30°C

ở 40°C

ở 50°C

ở 60°C

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Phản ứng thuận nghịch A2 (k) + B2 (k) ⇄ 2AB (k). Có hệ số nhiệt độ g của phản ứng thuận và phản ứng nghịch lần lượt là 2 và 3. Hỏi khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều nào và từ đó suy ra dấu của DH° của phản ứng thuận.

Nghịch, DH° > 0

Thuận, DH° < 0

Thuận, DH° > 0

Nghịch, DH° < 0

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Quá trình phân hủy phóng xạ Radi: 22688Ra→22286Ra+42He88226Ra→86222Ra+24He được xem là phản ứng bậc nhất, đơn giản. Hãy xác định thời gian để 3g Radi giảm xuống còn 0,375g. Biết thời gian bán phân hủy của Radi là 1260 năm.

3780 năm

3915 năm

4012 năm

Đáp án khác

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Đương lượng của HNO3 (Phân tử lượng M) bằng:

M/1

M/3

M/5

Tùy thuộc vào phản ứng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: Al2(SO4)3 + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4. Đương lượng gam của Al2(SO4)3 và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của Al2(SO4)3 bằng 342g và của NaOH bằng 40g)

342g; 40g

171g; 40g

85,5g; 40g

114g; 40g

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: 2KAl(SO4)2.12H2O + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4 + K2SO4 + 24H2O. Đương lượng gam của KAl(SO4)2.24H2O và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của KAl(SO4)2.12H2O bằng 474g và của NaOH bằng 40g)

474g; 40g

237g; 40g

118,5g; 20g

237g; 40g

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: MnO2 + 4HClđặc, nóng = MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Đương lượng gam của MnO2 và HCl lần lượt bằng: (cho biết phân tử gam của MnO2 bằng 87g và của HCl bằng 36,5g)

43,5g; 36,5g

21,75g; 18,25g

87g; 35,5g

21,75g; 35,5g

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính nồng độ mol của KMnO4 trong phản ứng với acid citric trong môi trường H+, biết CNKMnO4=0.1NCNKMnO4=0.1N. 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 10CO2 + K2SO4 + 8H2O.

0,1M

0,02M

0,025M

Không xác định được

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Tính thể tích dung dịch HCl 4M cần thiết để có thể pha thành 1 lít dung dịch HCl 0,5M.

0,0125 lit

0,125 lit

0,875 lit

12,5 lit

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

(1) Chỉ tồn tại các dung dịch ở thể lỏng và thể khí.

(2) Các dung dịch là những hệ phân tán và tất cả các hệ phân tán đều là dung dịch.

(3) Dung dịch phân tử - ion là những dung dịch thực.

(4) Dung dịch là những hệ phân tán mà trong đó các hạt phân tán có kích thước cỡ phân tử hay ion.

(5) Không khí được xem là dung dịch.

1, 2, 4

1, 2, 5

3, 4, 5

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn một phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

Tính chất các hệ phân tán phụ thuộc rất lớn vào kích thước hạt phân tán.

Kích thước các hạt phân tán trong hệ huyền phù nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước các hạt phân tán trong hệ keo.

Hệ keo là hệ phân tán rất bền.

Trong thực tế chỉ tồn dung dịch rắn thay thế, không tồn tại dung dịch rắn xen kẽ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

(1) Dung dịch là những hệ đồng thể gồm hai hay nhiều chất mà thành phần của chúng thay đổi trong giới hạn rộng.

(2) Trong dung dịch dung môi là chất có lượng nhiều hơn và là môi trường phân tán.

(3) Hằng số điện môi là đại lượng quan trọng trong việc lựa chọn dung môi, hằng số điện môi phụ thuộc vào độ có cực, cấu tạo và kích thước phân tử dung môi.

Chỉ 2, 3 đúng.

1, 2, 3 đều đúng.

Chỉ 1 đúng.

Không có phát biểu nào đúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về dung dịch rắn:

Dung dịch rắn thay thế và dung dịch rắn xen kẽ được xác định dựa vào cách bố trí các tiểu phân trong mạng tinh thể.

Dung dịch rắn xen kẽ và dung dịch rắn thay thế đều là các dung dịch rắn hạn chế.

Tất cả các chất đều tạo được dung dịch rắn với nhau khi chúng có kiểu mạng tinh thể gần nhau.

Trong thực tế, không tồn tại dung dịch rắn liên tục.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

(1) Nồng độ dung dịch đồng nhất trong toàn bộ dung dịch được giải thích bằng sự khuyếch tán các tiểu phân chất tan vào trong dung môi.

(2) Bản chất của lực tương tác giữa các tiểu phân chất tan và dung môi là các tương tác vật lý.

(3) Trong quá trình tạo thành dung dịch, các quá trình vật lý bao gồm sự phá vỡ mạng tinh thể, sự khuyếch tan chất tan vào dung môi được gọi chung là sự chuyển pha.

(4) Sự tương tác giữa dung môi và các tiểu phân chất tan là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự tạo thành dung dịch.

1, 4 đúng

2, 3 đúng

1, 3, 4 đúng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng trong các ý sau:

Cân bằng hòa tan là một trạng thái cân bằng động, trạng thái cân bằng này là cố định trong mọi trường hợp.

Cân bằng hòa tan là cân bằng động và dung dịch ở trạng thái này được gọi là dung dịch bão hòa.

Cân bằng hòa tan được thiết lập cho bất kỳ lượng chất tan nào.

Khi đã đạt đến trạng thái cân bằng hòa tan, chất tan vẫn có thể tan thêm vào trong dung dịch.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Trật tự sắp xếp nào của các dung dịch 0,01M của những chất cho dưới đây là phù hợp với sự giảm dần áp suất thẩm thấu (các muối điện li hoàn toàn):

CH3COOH – NaCl– C6H12O6 - CaCl2

C6H12O6 - CH3COOH– NaCl - CaCl2

CaCl2 - CH3COOH– C6H12O6 – NaCl

CaCl2 – NaCl – CH3COOH – C6H12O6

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Hoà tan 0,585 gam NaCl vào trong nước thành 1 lít dung dịch. Áp suất thẩm thấu của dung dịch này ở 25oC có giá trị là: (Cho biết MNaCl = 58,5 và R = 0,082 lit.atm/mol.K, NaCl trong dung dịch được coi như điện ly hoàn toàn)

0,244 atm

0,488 atm

0,041 atm

0,0205 atm

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai.

(1) Khả năng điện ly của chất điện ly càng yếu khi tính có cực của dung môi càng lớn.

(2) Độ điện ly a của mọi dung dịch chất điện ly mạnh luôn bằng 1 ở mọi nồng độ.

(3) Độ điện ly a của các hợp chất cộng hóa trị có cực yếu và không phân cực gần bằng không.

(4) Độ điện ly a không phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ của chất điện ly.

1, 2, 3, 4

1, 3

1, 2, 4

2, 4

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Khả năng điện li thành ion trong dung dịch nước xảy ra ở các hợp chất có liên kết cộng hóa trị không cực (1), cộng hóa trị phân cực mạnh (2), ion (3), cộng hóa trị phân cực yếu (4) thay đổi theo chiều:

(1) < (4) < (2) < (3)

(1) < (2) < (3) < (4)

(1) > (2) > (3) > (4)

(1) < (2) < (4) < (3)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Một chất điện ly trung bình ở 25°C có độ điện ly biểu kiến a trong dung dịch nước là:

0,03 < a < 0,3 ở nồng độ dung dịch bằng 1 N

0,03 < a < 0,3 ở nồng độ dung dịch bằng 0,1 N

0,03 < a < 0,3 ở nồng độ dung dịch bằng 0,1M

0,03 < a < 0,3 ở nồng độ dung dịch bằng 1M

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu chính xác:

(1) Độ điện li (a) tăng khi nồng độ của chất điện li tăng.

(2) Độ điện li (a) không thể lớn hơn 1.

(3) Trong đa số trường hợp, độ điện li tăng lên khi nhiệt độ tăng.

(4) Chất điện li yếu là chất có a < 0.03.

2, 3

1, 2, 3

3, 4

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

(1) Khi hòa tan vào nước, chỉ các hợp chất ion mới bị điện li.

(2) Hằng số điện li không thay đổi khi thay đổi nồng độ dung dịch.

(3) Hằng số điện li là đại lượng phụ thuộc vào bản chất chất điện li, bản chất dung môi và nhiệt độ.

(4) Hằng số điện li là hằng số cân bằng tuân theo định luật tác dụng khối lượng Guldberg – Waage.

1, 2, 4

1, 3, 4

2, 3, 4

1, 2, 3, 4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Cho 1 mol chất điện ly A3B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:

3,4

1,9

2,1

Không tính được

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Hoà tan 155 mg một base hữu cơ đơn chức (M = 31) vào 50ml nước, dung dịch thu được có pH = 10. Tính độ phân li của base này (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi pha loãng):

5%

1%

0,1%

0,5%

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Hòa tan 1 mol KNO3 vào 1 lít nước, nhiệt độ đông đặc của dung dịch thấp hơn nhiệt độ đông đặc của nước là 3,01°C ở cùng áp suất. Hằng số nghiệm đông của nước là 1,86 độ/mol. Vậy độ điện li biểu kiến của KNO3 trong dung dịch trên là:

61,8%

52,0%

5,2%

6,2%

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp số chính xác nhất. Trong dung dịch HF 0,1M ở 25°C có 8% HF bị ion hóa. Hỏi hằng số điện li của HF ở nhiệt độ này bằng bao nhiêu?

7,0.10-2

6,4.10-2

6,4.10-4

7,0.10-4

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Nhiệt độ sôi của dung dịch BaCl2 có nồng độ molan Cm = 0,159m là 100,208°C. Độ điện ly biểu kiến của BaCl2 trong dung dịch nước là: (cho hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52)

2,5

1

0,76

kết quả khác

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Hằng số cân bằng của phản ứng: 2NaH2PO4(dd) + 3Ca(CH3COO)2(dd) ⇄ Ca3(PO4)2(r) + 2NaCH3COO(dd) + 4CH3COOH(dd) được tính theo công thức:

Kcb=TCa3(PO4)2.K4CH3COOHK2a2(H3PO4).K2a3(H3PO4)Kcb =TCa3(PO4)2.KCH3COOH4Ka2(H3PO4)2.Ka3(H3PO4)2

Kcb=K2a2(H3PO4).K2a3(H3PO4)TCa3(PO4)2.K4CH3COOHKcb =Ka2(H3PO4)2.Ka3(H3PO4)2TCa3(PO4)2.KCH3COOH4

Kcb=Ka2(H3PO4).Ka3(H3PO4)TCa3(PO4)2.KCH3COOHKcb =Ka2(H3PO4).Ka3(H3PO4)TCa3(PO4)2.KCH3COOH

Kcb=TCa3(PO4)2.KCH3COOHKa2(H3PO4).Ka3(H3PO4)Kcb =TCa3(PO4)2.KCH3COOHKa2(H3PO4).Ka3(H3PO4)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cho phản ứng trao đổi ion: Na2[Ni(CN)4](dd) + H2S(dd) ⇄ NiS(r) + 2HCN(dd) + 2NaCN(ddđ). Hằng số không bền của ion phức [Ni(CN)4]2- bằng 1×10-31, tích số tan của NiS bằng 1×10-19 , hằng số điện li acid của HCN bằng 1×10-9,21 và các hằng số điện li acid của H2S lần lượt bằng 1×10-7,2 và 1 ×10-14. Hằng số cân bằng của phản ứng trên bằng:

1×1014,78

1×10-14,78

1×10-0,78

1×100,78

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cho phản ứng trao đổi ion: NH4Cl(dd) + Na2S(dd) + H2O = NH4OH(dd) + NaHS(dd) + NaCl(dd). Biết hằng số điện ly thứ hai của H2S , Ka2 = 1×10-12,89, hằng số điện ly của NH4OH , KB = 1×10-4,76 và tích số ion của nước Kn = 1×10-14. Hằng số cân bằng của phản ứng trên bằng:

1×10-3,65

1×1022,13

1×103,65

Đáp số khác

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack