vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 26
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 26

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

(1) Phần lớn quá trình hòa tan các hợp chất ion vào trong nước là quá trình thu nhiệt.

(2) Dung dịch lý tưởng là những dung dịch mà tương tác giữa các phân tử cùng loại và khác loại là như nhau.

(3) Dung dịch lý tưởng không tồn tại trong thực tế.

(4) Quá trình solvate hóa là quá trình có ∆Hs < 0 và ∆Ss < 0.

(5) Quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng có ∆Hcp < 0.

1, 2, 3, 5 đúng

2, 3, 4 đúng

1, 2, 4 đúng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án sai: Dung dịch bão hòa A có nồng độ phần trăm a, nồng độ mol CM, khối lượng riêng d (g/ml), phân tử lượng của A là M, s là độ tan tính theo g/100g H2O:

a=100s100−sa=100s100−s

s=100a100−as=100a100−a

CM=10a×dMCM=10a×dM

a=CM×M10da=CM×M10d

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn các phát biểu sai:

(1) Dung dịch loãng là dung dịch chưa bão hòa vì nồng độ chất tan nhỏ.

(2) Dung dịch là một hệ đồng thể.

(3) Thành phần của một hợp chất là xác định còn thành phần của dung dịch có thể thay đổi.

(4) Dung dịch bão hòa là dung dịch đậm đặc.

1, 3

2, 4

2, 3

1, 4

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng trong các câu sau.

Khi hòa tan một chất A trong dung môi B, áp suất hơi bão hòa của dung môi B có thể bị giảm.

Một chất lỏng luôn sôi ở nhiệt độ mà áp suất hơi bão hòa của nó bằng 1 atm.

Nước luôn luôn sôi ở 100°C.

Nước muối sôi ở nhiệt độ thấp hơn nước nguyên chất.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ra phát biểu sai.

Nhiệt độ sôi của chất lỏng là nhiệt độ ở đó áp suất hơi bão hòa của nó bằng với áp suất môi trường.

Nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất luôn thấp hơn nhiệt độ đông đặc của dung môi trong dung dịch.

Nhiệt độ sôi của dung dịch chứa chất tan không bay hơi luôn luôn cao hơn nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất ở cùng điều kiện áp suất ngoài.

Ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nồng độ phần mol của các cấu tử ZnI2 và H2O trong dung dịch ZnI2 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của ZnI2 ở nhiệt độ này là 432,0 g/100 ml H2O.

0,743 và 0,257

0,128 và 0,872

0,872 và 0,128

0,257 và 0,743

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nồng độ molan của các cấu tử C6H12O6 và H2O trong dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H2O.

11,1 m

1,1 m

0,11 m

0,011 m

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định độ tan của KOH ở 20oC biết nồng độ phần mol của KOH trong dung dịch KOH bão hòa ở nhiệt độ này là 0,265.

11,2 g/100 ml H2O.

112 g/100 ml H2O.

56 g/100 ml H2O.

5,6 g/100 ml H2O.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định độ tan của NaCl ở 20oC biết nồng độ molan của NaCl trong dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này là 5,98 m.

350 g/100 ml H2O.

17,5 g/100 ml H2O.

35 g/100 ml H2O.

Không thể xác định được.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

(1) Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nó.

(2) Thể tích chất khí hòa tan trong một thể tích xác định chất lỏng phụ thuộc vào áp suất.

(3) Tất cả các chất lỏng đều có thể tan vô hạn vào nhau.

(4) Ở mọi điều kiện áp suất khác nhau, áp suất hầu như không có ảnh hưởng đến độ tan tương hỗ của hai chất lỏng.

(5) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong chất lỏng.

1, 2, 3 đúng

1, 4, 5

1, 2 đúng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch là:

Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng.

Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng tại một nhiệt độ bất kỳ.

Áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng và là một giá trị cố định ứng với mọi giá trị nhiệt độ.

Đại lượng đặc trưng cho sự bay hơi của các chất lỏng, không đổi tại nhiệt độ nhất định.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về áp suất hơi:

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch các dung dịch bão hòa là như nhau.

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi và tỷ lệ thuận với phần mol của dung môi trong dung dịch.

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng với áp suất môi trường bên ngoài.

Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch tỷ lệ thuận với phần mol của dung môi trong dung dịch.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

(1) Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi cho hai dung dịch có nồng độ chất tan khác nhau tiếp xúc với nhau.

(2) Khi hiện tượng khuếch tán xảy ra chỉ có các phân tử dung môi khuyếch tán từ dung dịch loãng sang dung dịch đặc hơn.

(3) Nguyên tắc cơ bản của quá trình khuếch tán là sự di chuyển của các tiểu phân từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.

(4) Màng bán thẩm là màng tạo ra sự thẩm thấu 1 chiều.

1, 3, 4 đúng

1, 2, 4 đúng

2, 3 đúng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H2O và nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg.

19,79 mm Hg

3,79 mm Hg

3,97 mm Hg

1,73 mm Hg

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g. Biết hằng số nghiệm sôi của H2O là 0,51 độ/mol.

0,566oC

3,40oC

2,7oC

5,66oC

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định độ giảm nhiệt độ đông của dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g. Biết hằng số nghiệm đông của H2O là 1,86 độ/mol.

2,56oC

20,65oC

5,45oC

8,465oC

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định áp suất thẩm thấu của 100 ml dung dịch chứa 2 g C6H12O6 ở 20oC và thể tích dung dịch gần như không tăng sau quá trình hòa tan.

2,715 atm

0,275 atm

2,715 mmHg

27,15 mmHg

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 1000 ml H2O, áp suất thẩm thấu của dung dịch là 0,436 atm ở 250C.

28 g/mol

65 g/mol

40 g/mol

56 g/mol

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 100 ml H2O, nhiệt độ sôi của dung dịch tăng lên 0,1275oC, hằng số nghiệm sôi của H2O là 0,51 độ/mol.

20 g/mol

56 g/mol

40 g/mol

74 g/mol

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Trong quá trình sôi của dung dịch loãng chứa chất tan không bay hơi, nhiệt độ sôi của dung dịch:

Không đổi

Giảm xuống

Tăng dần

Lúc tăng lúc giảm

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với đại lượng k trong công thức định luật Rault 2: DT = kCm, phát biểu nào sau đây là chính xác:

k là hằng số chỉ phụ thuộc vào bản chất dung môi.

k là hằng số phụ thuộc vào nồng độ chất tan, nhiệt độ và bản chất dung môi.

k là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất dung môi.

k là hằng số phụ thuộc vào bản chất chất tan và dung môi.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở 25°C, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 23,76mmHg. Khi hòa tan 2,7mol glyxerin vào 100mol H2O ở nhiệt độ trên thì độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng:

23,13mmHg

0,64mmHg

0,62mmHg

23,10mmHg

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh nhiệt độ sôi của các dung dịch CH3OH (t1), CH3CHO (t2) và C2H5OH (t3) cùng chứa B gam chất tan trong 1000g nước có: (biết rằng các chất này cũng bay hơi cùng với nước).

t3 > t2 > t1

t1 > t2 > t3

t2 > t1 > t3

không đủ dữ liệu để tính

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 200g dung môi chứa A g đường glucôzơ có khối lượng phân tử M; hằng số nghiệm đông của dung môi là Kđ. Hỏi biểu thức nào đúng đối với DTđ:

DTđ = 5kđ.(A/M)

DTđ = kđ.(A/M)

DTđ = 1/5kđ.(A/M)

DTđ = kđ.A

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Tính áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch chứa 5g chất tan không điện ly trong 100g nước ở nhiệt độ 25°C. Cho biết ở nhiệt độ này nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg và khối lượng phân tử chất tan bằng 62,5g.

23,4mmHg

0,34mmHg

22,6mmHg

19,0mmHg

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Dung dịch nước của một chất tan bay hơi không điện li sôi ở 105,2°C. Nồng độ molan của dung dịch này là: (hằng số nghiệm sôi của nước Ks = 0,52)

10

1

5

không đủ dữ liệu để tính

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Ở áp suất 1atm, nước nguyên chất sôi ở 100°C. Hỏi khi áp suất môi trường xung quanh bằng 2atm thì nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? Coi nhiệt hóa hơi của nước trong hai trường hợp trên là không đổi và bằng 40,65kJ/mol. (R = 8,314 J/mol.K)

110,5°C

101,4°C

120,8°C

105°C

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: 1 lít dung dịch nước chứa 2g chất tan không điện ly, không bay hơi có áp suất thẩm thấu p = 0,2 atm ở 25°C. Hãy tính khối lượng mol của chất đó (cho R = 0,082 lít.atm/mol.K = 8,314 J/mol.K = 1,987 cal/mol.K).

244 g/mol

20,5 g/mol

208 g/mol

592 g/mol

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn nhận xét chính xác. Ở cùng các điều kiện, dung dịch điện li so với dung dịch phân tử (chất tan không bay hơi) có:

Áp suất hơi bão hòa cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn.

Nhiệt độ đông đặc cao hơn, áp suất hơi bão hòa cao hơn.

Áp suất hơi bão hòa thấp hơn, nhiệt độ sôi cao hơn.

Áp suất hơi bão hòa thấp hơn, nhiệt độ đông đặc cao hơn.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Cho các dung dịch nước loãng của C6H12O6, NaCl, MgCl2, Na3PO4. Biết chúng có cùng nồng độ molan và độ điện li của các muối NaCl, MgCl2 và Na3PO4 đều bằng 1. Ở cùng điều kiện áp suất ngoài, nhiệt độ sôi của các dung dịch theo dãy trên có đặc điểm:

Tăng dần

Bằng nhau

Giảm dần

Không có quy luật

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack