30 câu hỏi
Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 2:1, biết KNH2OH=10−7.91KNH2OH=10−7.91
6,09
6,39
5,79
6,93
Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 4:1, biết KNH2OH=10−7.91 , KNH2OH=10−7.91
6,09
6,39
6,69
6,93
Cho các chất CH3COOH, H2SO4, HClO4, Al3+. Theo thuyết acid base của Bronsted, các cặp acid-base liên hợp là:
CH3COOH2+/CH3COOH; H2SO4/HSO4-; H2ClO4+/HClO4; [Al(H2O)3]3+/[Al(H2O)2OH]2+.
CH3COOH/CH3COO-; H3SO4+/H2 SO4; HClO4/ClO4-; [Al(H2O)3]3+/[Al(H2O)2OH]2+.
CH3COOH2+/CH3COOH; H2SO4/HSO4-; H2ClO4+/HClO4; [Al(H2O)6]3+/[Al(H2O)5OH]2+.
CH3COOH/CH3COO-; H3SO4+/H2SO4; HClO4/ClO4-; [Al(H2O)6]3+/[Al(H2O)5OH]2+.
Chỉ ra các ion/ hợp chất nào trong các phản ứng dưới đây là acid-base-lưỡng tính:
(1) Al(OH)3 + NaOH = Na[Al(OH)]4.
(2) FeCl3 + 6NaSCN = Na3[Fe(SCN)6] + 3NaCl.
(3) Na2[Co(SCN)4] + 6H2O = [Co(H2O]6](SCN)2 + 2NaSCN.
Acid: OH-, SCN-, H2O, base: Al(OH)3, Fe3+, [Co(SCN)4]2-
Acid: Al(OH)3, Fe3+, [Co(SCN)4]2-, base: OH-, SCN-, H2O
Acid: Al(OH)3, H2O, [Co(SCN)4]2-, base: Fe3+, SCN-, H2O
Acid: Fe3+, OH-, [Co(SCN)4]2-, base: Al(OH)3, H2O, SCN-
Chọn câu sai trong các ý sau đây:
Thuyết Bronsted-Lowry không thể áp dụng cho hợp chất tinh khiết.
Cặp acid/base liên hợp có Ka.Kb = Ks (Ks: hằng số tự proton hóa của dung môi).
Theo thuyết Bronsted-Lowry, base không thể là cation.
Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số acid càng lớn thì acid càng mạnh.
Chất nào sau đây có khả năng làm khô khí H2S ẩm:
P2O5
Na2O
CaO
H2SO4 đậm đặc
Chọn câu đúng về các cặp acid/base liên hợp của H2O, HCl và NH3:
H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3
H3O+/H2O và H2O/OH-, HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2-
H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl và HCl/Cl-, NH4+/NH3 và NH3/NH2-
H3O+/H2O và H2O/OH-, H2Cl+/HCl, NH3/NH2-
Cho các phản ứng giữa các chất: K2Cr2O7 và H2S, FeCl3 và KSCN, Cr(NO3)3 và Cr. Chất nào đóng vai trò là acid:
H2S, KSCN, Cr(NO3)3
H2S, FeCl3, Cr(NO3)3
K2Cr2O7, KSCN, Cr
K2Cr2O7, FeCl3, Cr(NO3)3
Chọn phương án đúng và đầy đủ nhất. Độ tan của chất điện li ít tan trong nứơc ở nhiệt độ nhất định tăng lên khi thêm ion lạ có thể là do:
(1) Lực ion của dung dịch tăng lên làm giảm hệ số hoạt độ.
(2) Ion lạ tạo kết tủa với một loại ion của chất điện li đó.
(3) Ion lạ tạo chất ít điện li với một loại ion của chất điện li ít tan đó.
(4) Ion lạ tạo chất bay hơi với một loại ion của chất điện ly ít tan đó.
3 và 4
2, 3 và 4
1, 2, 3 và 4
1
Chọn phương án đúng: So sánh độ tan trong nước (S) của Ag2CrO4 với CuI ở cùng nhiệt độ , biết chúng là chất ít tan và có tích số tan bằng nhau:
SAg2CrO4=SCuISAg2CrO4=SCuI
SAg2CrO4>SCuISAg2CrO4>SCuI
SAg2CrO4
SAg2CrO4≪SCuISAg2CrO4≪SCuI
Chọn so sánh đúng: Cho biết tích số tan của Ag2CrO4 và CuI bằng nhau (T = 1 ×10-11,96). So sánh nồng độ các ion:
[Ag+] > [CrO2−4CrO42−] > [Cu+] = [I-]
[Ag+] = [CrO2−4CrO42−] > [Cu+] = [I-]
[Ag+] > [CrO2−4CrO42−] = [Cu+] = [I-]
[Ag+] > [CrO2−4CrO42−] < [Cu+]= [I-]
Chọn phương án đúng: Cho biết độ tan trong nước của Pb(IO3)2 là 4×10-5 mol/l ở 25°C. Hãy tính tích số tan của Pb(IO3)2 ở nhiệt độ trên:
1,6 × 10-9
3,2 × 10-9
6,4 × 10-14
2,56 × 10-13
Chọn phương án đúng: Trộn 50 ml dung dịch Ca(NO3)2 1×10-4 M với 50 ml dung dịch SbF3 2×10-4M. Tính tích [Ca2+]× [F-]2. CaF2 có kết tủa hay không? Biết tích số tan của CaF2 là T = 1×10-10,4.
1×10-11,34, không có kết tủa
1×10-10,74 , không có kết tủa
1×10-9,84 , có kết tủa
1×10-80, không có kết tủa
Chọn đáp án đúng. Cho biết pT của BaSO4 và SrSO4 lần lượt bằng 9,97 và 6,49. Nhỏ từng giọt dung dịch (NH4)2SO4 0,1M vào 1 lít dung dịch chứa 0,0001 ion gam Ba2+ và 1 ion gam Sr2+ thì:
Kết tủa BaSO4 xuất hiện trước.
Kết tủa SrSO4 xuất hiện trước.
Cả 2 kết tủa xuất hiện đồng thời.
Không tạo thành kết tủa.
Chọn phương án đúng: Tích số tan của Cu(OH)2 bằng 2×10-20.. Thêm dần NaOH vào dung dịch muối Cu(NO3)2 0,02M cho tới khi kết tủa Cu(OH)2 xuất hiện. Vậy, giá trị pH mà khi vượt quá nó thì kết tủa bắt đầu xuất hiện là:
9
4
5
6
Chọn đáp án sai. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi 2 điện cực hydro nhúng vào dung dịch HCl 1M. Điện cực (1) có áp suất hydro là 0,1atm. Điện cực (2) có áp suất hydro là 1atm. Đối với nguyên tố này có: (-1) Quá trình khử xảy ra trên cực (1). (-2) Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (1) sang điện cực (2). (-3) Cực (2) là cưc âm. (-4) Sức điện động của pin ở 25°C là 0,059V. (-5) Tại điện cực (2) có khí hydro bay lên.
2, 5
1, 3, 5
2, 4
1, 2, 4
Chọn đáp án đúng. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực
(1) (gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,001N) và điện cực
(2) (gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,1N).
Đối với nguyên tố này có:
Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (2).
Cực (2) là anod.
Điện cực (1) có kết tủa bạc.
Sức điện động của pin ở 25°C là E = 0,118V.
Chọn phương án đúng: Pin Sn | Sn2+ 1M ∥ Pb2+ 0,46M | Pb được thiết lập ở 250C. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn φ0Sn2+/Sn =−0.14V;φ0Pb2+/Pb =−0.13VφSn2+/Sn0 =−0.14V;φPb2+/Pb0 =−0.13V.
(1) Sức điện động của pin E = 0V.
(2) Sức điện động của pin E = 0,01V.
(3) Ở mạch ngoài, electron chuyển từ điện cực Sn sang điện cực Pb.
(4) Ở điện cực Pb có Pb bám vào; ở điện cực Sn, Sn bị tan ra.
2, 3, 4
3, 4
1
Tất cả đều sai
Chọn phương án đúng: Cho các số liệu sau: (1) jo (Ca2+/Ca) = - 2,79 V ; (2) jo (Zn2+/Zn) = - 0,764 V ; (3) jo (Fe2+/Fe) = - 0,437 V ; (4) jo (Fe3+/Fe2+) = + 0,771 V. Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:
Fe3+ < Fe2+ < Zn2+ < Ca2+
Ca2+ < Zn2+ < Fe2+ < Fe3+
Zn2+ < Fe3+ < Ca2+ < Fe2+
Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Fe2+
Chọn phương án đúng: Cho các thế oxy hóa khử chuẩn:Fe3+ + e = Fe2+ ; jo = +0,77VTi4+ + e = Ti3+ ; jo = -0,01VCe4+ + e = Ce3+ ; jo = +1,14VCho biết chất oxi hóa yếu nhất và chất khử yếu nhất trong số các ion trên (theo thứ tự tương ứng):
Ti4+ ; Ce3+
Fe3+ ; Ti3+
Ce4+ ; Fe2+
Ce4+ ; Ti3+
Chọn phương án đúng: Cho hai pin có ký hiệu và sức điện động tương ứng:(-)Zn½Zn2+ ∥Pb2+½Pb(+) ; E1 = 0,63V(-)Pb½Pb2+ ∥Cu2+½Cu(+) ; E2 = 0,47VVậy sức điện động của pin (-)Zn½Zn2+∥Cu2+½Cu(+) sẽ là:
–1,1V
1,1V
1,16V
–0,16V
Chọn trường hợp đúng: Tính thế khử chuẩn φ0Fe3+/Fe2+φFe3+/Fe2+0 ở 25°C trong môi trường acid. Cho biết thế khử chuẩn ở 25°C trong môi trường acid: φ0Fe3+/Fe3O4=0.353VφFe3+/Fe3O40=0.353V và φ0Fe3O4/Fe2+=0.980VφFe3O4/Fe2+0=0.980V.
0,771V
0,667V
1,33V
0,627V
Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Cu2+/Cu+ khi có mặt ion I-. Cho biết φ0Cu2+/Cu+φCu2+/Cu+0 = 0,77V, TCuI = 1 ×10-11,96.
+0,430V
-0,859V
+0,859V
Không tính được vì không biết nồng độ của I-
Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ khi có mặt ion OH-. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ bằng 0,77V, tích số tan của Fe(OH)2 và Fe(OH)3 lần lượt là: 1 ×10-15,0, 1 × 10-37,5.
-0,279V
-0,558V
+0,558V
Không tính được vì không biết nồng độ của OH-
Chọn phương án đúng: Một điện cực Cu nhúng vào dung dịch CuSO4, thế của điện cực này sẽ thay đổi như thế nào khi:
(1) Thêm Na2S (có kết tủa CuS) ;
(2) Thêm NaOH (có kết tủa Cu(OH)2) ;
(3) Thêm nước (pha loãng) ;
(4) Thêm NaCN (tao phức [Cu(CN)4]2-.
Chỉ giảm cho 3 trường hợp đầu.
Không đổi cho cả 4 trường hợp.
Giảm cho cả 4 trường hợp.
Tăng cho cả 4 trường hợp.
Chọn phương án đúng: Thế của điện cực đồng thay đổi như thế nào khi pha loãng dung dịch muối Cu2+ của điện cực xuống 10 lần:
giảm 59 mV
tăng 29,5 mV
tăng 59 mV
giảm 29,5 mV
Chọn câu đúng và đầy đủ nhất: Thế điện cực của điện cực kim loại có thể thay đổi khi một trong các yếu tố sau thay đổi:
(1) Nồng độ muối của kim loại làm điện cực ;
(2) nhiệt độ ;
(3) Bề mặt tiếp xúc giữa kim loại với dung dịch ;
(4) nồng độ muối lạ ;
(5) bản chất dung môi.
1, 2, 4, 5
1, 2, 3, 4, 5
1, 2
3, 4, 5
Chọn phương án đúng: Đối với điện cực hydro khi thay đổi nồng độ H+ thì tính oxi hóa của điện cực thay đổi. Vậy khi giảm nồng độ H+ thì:
Tính oxi hóa của H+ tăng do j tăng.
Tính oxi hóa của H+ tăng do j giảm.
Tính khử của H2 tăng do j giảm.
Tính khử của H2 tăng do j tăng.
Chọn đáp án đúng: Cho thế khử tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau: Fe3+ + e = Fe2+ ; jo = 0,77 V và I2 + 2e = 2I- ; jo = 0,54 V. Phản ứng: 2 Fe2+ + I2 = 2 Fe3+ + 2 I- có đặc điểm:
Eo = -1,00 V; phản ứng không thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = 1,00 V; phản ứng có thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = 0,23 V; phản ứng có thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = -0,23 V; phản ứng không thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Chọn phương án đúng: Các phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn:
1) 2MnCl2(dd) + 2Cl2(k) + 8H2O = 2HMnO4(dd) + 14HCl(dd)
2) K2Cr2O7(dd) + 14HCl(dd) = 3Cl2(k) + 2CrCl3(dd) + 2KCl(dd) + 7H2O
3) MnO2(r) + 4HCl(dd) = MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O
Cho các thế khử tiêu chuẩn:
MnO−4MnO4− + 8H+ + 5e- = Mn2+ + 4H2O ;
j0 = 1,51 VCl2(k) + 2e- = 2Cl- ;
j0 = 1,359 VCr2O2−7Cr2O72− + 14H+ + 6e- = 2Cr3+ + 7H2O ;
j0 = 1,33 VMnO2(r) + 4H+ + 2e- = Mn2+ + 2H2O ;
j0 = 1,23 V
2, 3
2
1, 2, 3
không có phản ứng nào xảy ra được
