30 câu hỏi
Chọn phương án đúng: Cho các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 16S thuộc chu kỳ 3, năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của các nguyên tố trên tuân theo trật tự nào sau đây:
Na < Al < Mg < S < P
Na < Mg < Al < P < S
Na < Al < Mg < P < S
S < P < Al < Mg < Na
Chọn phương án sai: Dấu của hàm sóng được biểu diễn trên hình dạng của các AO như sau:
AO p có dấu ở hai vùng không gian ngược nhau.
AO s chỉ mang dấu (+).
AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-).
Trong AO d, các vùng không gian đối nhau thì cùng dấu, các vùng không gian cạnh nhau thì ngược dấu.
Chọn một phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có thể đạt được là:
Bằng số electron hóa trị
Bằng số orbitan hóa trị
Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa
Bằng số orbitan hóa trị chứa electron
Chọn phát biểu sai: Nguyên tố X có cấu hình e lớp cuối cùng là 2s22p6.
X là chất rắn ở điều kiện thường.
Là nguyên tố cuối cùng của chu kỳ 2.
X ở chu kỳ 2 và phân nhóm VIIIA.
X là nguyên tố trơ về mặt hóa học ở điều kiện khí quyển.
Chọn trường hợp đúng: Cho cấu hình electron của các nguyên tử X , Y, Z , T như sau:
X: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f56s2
Y: 1s22s22p63s23p63d104s24p3
Z: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s1
T: 1s22s22p63s23p63d104s2
T là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm VIIIB.
Y là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm VB.
X là kim loại chuyển tiếp f thuộc phân nhóm IIIB.
Z là kim loại kiềm thuộc phân nhóm IA.
Chọn phương án đúng: Trong liên kết Van der Waals của hợp chất CH4 thì tương tác nào là đáng kể:
Không có cơ sở để xác định.
Tương tác định hướng.
Tương tác khuếch tán.
Tương tác cảm ứng.
Các phát biểu nào sau đây là không chính xác.
(1) Theo định nghĩa thì ái lực electron là năng lượng cần tiêu tốn để kết hợp thêm một electron vào nguyên tử trung hòa.
(2) Ái lực electron của một nguyên tố bằng năng lượng ion hóa của nó nhưng ngược dấu.
(3) Các nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là ns2, ns2np3, ns2np6 có ái lực electron rất yếu.
1, 2
1, 2, 3
2, 3
1, 3
Chọn phương án đúng: Trong phân tử CO:
(1) Hóa trị của O là 3 ;
(2) Số oxi hóa của O là -2 ;
(3) Số oxi hóa của O là -3 ;
(4) Phân tử CO có cực.
3, 4
2, 4
1, 2, 4
2
Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:
Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất.
Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa.
Năng lượng của electron chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính.
Các electron trong cùng một nguyên tử không thể có 4 số lượng tử giống nhau.
Chọn phương án đúng: Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon trong phân tử sau (từ trái qua phải): CH3─CH═CH─C≡C─CHO.
sp3, sp2, sp2, sp, sp, sp2.
sp3, sp2, sp, sp2, sp3,sp2.
sp3, sp2, sp2, sp, sp, sp.
sp, sp2, sp3, sp, sp, sp2.
Chọn phương án đúng: Hợp chất nào có moment lưỡng cực bằng không:
(1) trans-ClHC=CHCl ;
(2) CH3Cl ;
(3) CS2 ;
(4) NO2.
1, 4
1, 3
3, 4
2, 3
Chọn phát biểu đúng:
(1) Tính chất hóa học của một nguyên tố hóa học phụ thuộc vào số khối.
(2) Khối lượng của nguyên tử phần lớn tập trung ở lớp vỏ điện tử.
(3) Không thể tồn tại nguyên tử mà hạt nhân nguyên tử không có neutron.
(4) Nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau thì điện tích hạt nhân khác nhau.
(5) Các nguyên tử của hai hay nhiều nguyên tố có thể kết hợp theo một tỷ lệ xác định để tạo thành hợp chất.
1, 4, 5
1, 2, 3
3, 5
4, 5
Chọn nguyên tử trung tâm Z thích hợp trong số các nguyên tử sau 6C, 7N, 16S để các phân tử hoặc ion sau đây tồn tại thực và có dạng tương ứng:
(1) [OZO] thẳng hàng.
(2) [ZO3]- tam giác phẳng.
(3) [ZO3]2- tháp tam giác.
(1) S ; (2) N ; (3) C
(1) C ; (2) N ; (3) S
(1) N ; (2) S ; (3) C
(1) N ; (2) C ; (3) S
Chọn phương án đúng: Cho: 1H, 4Be, 6C, 7N, 8O, 16S, 17Cl. Trong các tiểu phân sau, tiểu phân nào có cấu trúc dạng đường thẳng: CO2, BeCl2, H2S, NH2-, COS (với C là nguyên tử trung tâm), NO2.
CO2, H2S, NO2.
BeCl2, H2S, NH2-.
NH2-, COS, NO2.
CO2, BeCl2, COS.
Chọn phương án đúng: Ion M3+ và ion X2- có phân lớp cuối cùng lần lượt là 2p6 và 4p6.
M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIB, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VA, là phi kim.
M thuộc chu kỳ 2, phân nhóm VIIIA, là khí hiếm; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là phi kim.
M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là phi kim.
M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIB, là kim loại.
Chọn phương án đúng: Bốn orbital lai hóa sp3 có đặc điểm:
Hình dạng giống nhau nhưng năng lượng và định hướng không gian khác nhau.
Năng lượng bằng nhau, hình dạng và định hướng không gian khác nhau.
Hình dạng và năng lượng giống nhau nhưng định hướng không gian khác nhau và phân bố đối xứng trong không gian.
Hình dạng, năng lượng và định hướng không gian hoàn toàn giống nhau với góc lai hóa là 109°28’.
Chọn phương án đúng: Chu kỳ 3 và chu kỳ 7 có tối đa bao nhiêu nguyên tố:
CK3: 8; CK7: 32
CK3: 8; CK7: 18
CK3: 18; CK7: 98
CK3: 18; CK7: 32
Chọn phương án đúng: Ocbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu, nghĩa là:
Xác suất gặp electron 1s của H giống nhau theo mọi hướng trong không gian.
Quỹ đạo chuyển động của e là hình cầu.
Khoảng cách của electron 1s đến nhân H luôn luôn không đổi.
electron 1s chỉ di chuyển tại vùng không gian bên trong hình cầu ấy.
Chọn phương án đúng:
(1) I1 của các nguyên tố phân nhóm chính trong cùng 1 chu kỳ tăng dần từ trái sang phải.
(2) Trong cùng một nguyên tố, có mối liên hệ sau: I3 = I1 + I2.
(3) Từ trên xuống trong phân nhóm chính nhóm I có I1 giảm dần.
Chỉ 1, 2 đúng
Tất cả cùng đúng
Chỉ 2, 3 đúng
Chỉ 3 đúng
Chọn phương án đúng: Cho: 1H, 5B, 6C, 9F, 16S, 54Xe. Trong các tiểu phân sau, tiểu phân có cấu trúc tứ diện đều là:
(1) BF−4BF4− ;
(2) SF4 ;
(3) XeF4 ;
(4) CH4.
CH4 , SF4
CH4 , XeF4
BF−4BF4− , CH4
CH4, BF−4BF4−, XeF4
Chọn một phương án đúng: Orbital 5f có các số lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt sẽ là:
n = 5; ℓ = 1; 7
n = 5; ℓ = 2; 10
n = 5; ℓ = 4; 18
n = 5; ℓ = 3; 14
Chọn phương án đúng: Chọn ái lực electron mạnh hơn trong các cặp sau:
(1) 8O hay 9F ;
(2) 8O hay 8O− ;
(3) 11Na hay 10Ne ;
(4) 19K hay 20Ca.
O, O−, Na, Ca
F, O−, Na, K
F, O−, Ne, Ca
F, O, Na, K
Chọn phương án đúng: Cho các nguyên tử 20Ca, 26Fe, 33As, 50Sn, 53I. Các ion có cấu hình khí trơ gần nó nhất là:
Ca2+, Fe2+, As3-, I−.
Ca2+, As3-, I−.
Ca2+, Fe3+, As3-, Sn4+, I−.
Ca2+, As3-, Sn4+, I−.
Chọn phương án đúng: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm 4 có cấu hình electron là:
[Ar]4s23d104p2
[Ar]4s24p2
[Ar]4s23d2
[Ar]3s23p64s23d2
Chọn phương án đúng: Nhiệt độ nóng chảy của dãy các hợp chất AH4 của các nguyên tố p phân nhóm IVA khi đi từ trên xuống:
Tăng lên do khối lượng phân tử tăng lên.
Của CH4 lớn nhất do tạo liên kết hydro liên phân tử.
Xấp xỉ nhau do độ phân cực của phân tử bằng nhau.
Tăng lên do năng lượng liên kết A – H giảm xuống.
Chọn phương án đúng: Trong hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố nằm trong phân nhóm phụ có các đặc điểm sau:
(1) Chỉ có số oxy hóa dương.
(2) Có thể cho đi hoặc nhận vào từng electron một cho đến khi đạt cấu hình khí trơ.
(3) Từ chu kỳ 4 trở đi đã xuất hiện các nguyên tố f.
Chỉ 1,2 đúng
Chỉ 2,3 đúng
Chỉ 1 đúng
Tất cả cùng đúng
Chọn phương án đúng: Hợp chất nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị:
(1) HCl ;
(2) NaH ;
(3) BH3 ;
(4) CH3Cl.
1, 2, 4
1, 2, 3
1, 3, 4
2, 3, 4
Chọn phương án đúng: Trong cùng chu kỳ, bán kính ion của các nguyên tố phân nhóm VIA lớn hơn bán kính ion đẳng electron của các nguyên tố phân nhóm VIIA, do các nguyên tố phân nhóm VIA có:
Độ âm điện nhỏ hơn.
Ái lực electron nhỏ hơn.
Điện tích hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn.
Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn.
Chọn phương án đúng: So sánh bán kính cation, anion và nguyên tử của S:
rS>r2−S>r4+S>r6+SrS>rS2−>rS4+>rS6+
r2−S>rS>r4+S>r6+SrS2−>rS>rS4+>rS6+
r2−S>rS>r6+S>r4+SrS2−>rS>rS6+>rS4+
r6+S>r4+S>rS>r2−SrS6+>rS4+>rS>rS2−
Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử:
Hai electron trong cùng một ô lượng tử được biểu thị bằng hàm sóng (hàm orbital nguyên tử) khác nhau vì có số lượng tử từ spin khác nhau.
Trong một nguyên tử có thể có nhiều electron có năng lượng bằng nhau.
Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho năng lượng của nguyên tử là nhỏ nhất.
Trong nguyên tử nhiều electron, năng lượng của ocbitan không chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính n, mà còn phụ thuộc vào số lượng tử phụ ℓ.
