30 câu hỏi
Chọn phương án sai trong các phương án sau:
Các ion của các nguyên tố nằm trong cùng một phân nhóm chính và có cùng điện tích có bán kính tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
Trong chuỗi ion đẳng điện tử (có số electron bằng nhau), khi số oxi hóa của ion tăng thì bán kính ion giảm.
Bán kính ion luôn nhỏ hơn bán kính nguyên tử.
Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, bán kính của nguyên tố có xu hướng giảm dần.
Chọn phương án đúng: Orbital 5f có các số lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt là:
n = 5; ℓ = 1; 7
n = 5; ℓ = 0; 18
n = 5; ℓ = 2; 10
n = 5; ℓ = 3; 14
Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử O và Q:
lớp O: 72e, n=6; lớp Q: 49e, n = 7
lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 36e, n = 6
lớp O: 32e, n=4; lớp Q: 72e, n = 6
lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 98e, n = 7
Chọn phương án đúng: Nguyên tố A có cấu trúc electron phân lớp ngoài cùng là 4s1.
A có số oxy hóa dương cực đại +1.
A có thể là kim loại hoặc phi kim loại.
A là nguyên tố ở chu kỳ 4.
A chỉ có một electron hóa trị.
Chọn phương án đúng: Khả năng tạo số liên kết cộng hóa trị cực đại của nguyên tố được quyết định bởi:
Số orbital nguyên tử ở lớp ngoài cùng.
Số electron hóa trị.
Số orbital nguyên tử hóa trị.
Số electron hóa trị độc thân ở trạng thái kích thích.
Chọn phương án đúng: 26Fe, 27Co và 28Ni thuộc phân nhóm VIIIB nên có:
Số electron của lớp electron ngoài cùng giống nhau.
Cấu hình electron hóa trị giống nhau.
Số electron hóa trị giống nhau.
Số electron hóa trị bằng số thứ tự nhóm.
Chọn phương án đúng: Các orbital lai hóa sp có đặc điểm:
Hình dạng và năng lượng giống nhau nhưng định hướng không gian khác nhau và cùng nằm trên một đường thẳng
Hình dạng, năng lượng và định hướng không gian hoàn toàn giống nhau.
Hình dạng giống nhau nhưng năng lượng và định hướng không gian khác nhau.
Năng lượng bằng nhau, hình dạng và định hướng không gian khác nhau.
Chọn phương án đúng: Xét các hợp chất dạng H2X của các nguyên tố phân nhóm VIA: O, S, Se, Te.
Không so sánh được vì độ phân cực của chúng khác nhau.
Chúng có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ nhau vì có cấu trúc phân tử tương tự nhau.
H2O có nhiệt độ nóng chảy cao nhất vì có liên kết hydrogen liên phân tử.
H2Te có nhiệt độ nóng chảy cao nhất vì có khối lượng phân tử lớn nhất.
Chọn phương án đúng: Cho: 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 12Mg, 17Cl, 20Ca, 23V, 35Br, 53I. Các dãy sắp xếp theo tính cộng hóa trị giảm dần là:
(1) BeCl2 , MgCl2 , CaCl2 ;
(2) V2O5 , VO2 , V2O3 , VO ;
(3) Li2O , B2O3 ,CO2 ,N2O5 ;
(4) BF3, BCl3, BBr3, BI3.
1, 2, 3 và 4
1 và 2
2 và 3
3 và 4
Chọn phương án đúng: Trong bảng hệ thống tuần hoàn:
(1) Số oxy hóa dương lớn nhất của các nguyên tố phân nhóm VIA và VIB là +6.
(2) Số oxy hóa dương lớn nhất của F là +7.
(3) Số oxy hóa dương lớn nhất của các nguyên tố nhóm VIII (A và B) là +8.
(4) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của mọi nguyên tố bằng 8 trừ số thứ tự nhóm.
1, 2 đúng
2, 4 đúng
1, 3, 4 đúng
Chỉ 1 đúng
Chọn phương án đúng: Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)
n = 3, ℓ = 2, mℓ =+1, ms = +½
n = 3, ℓ = 2, mℓ =+1, ms = -½
n = 3, ℓ = 2, mℓ =-1, ms = +½
n = 4, ℓ = 1, mℓ =-1, ms = -½
Chọn phương án đúng: Độ dài liên kết trong các tiểu phân NO, NO+ và NO– tăng dần theo thứ tự:
NO < NO+ < NO–
>
NO– < NO < NO+
>
NO < NO– < NO+
>
NO+ < NO < NO–
>
Chọn phương án đúng: Dựa trên cấu hình electron hóa trị dưới đây, cho biết vị trí (chu kỳ, phân nhóm) của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn: (1) 4d105s1 ; (2) 4f66s2 ; (3) 4s1.
1: CK 5, PN: IB; 2: CK 6, PN: IIA; 3: CK 4, PN: IA
1: CK 5, PN: IB; 2: CK 6, PN: IIIB; 3: CK 4, PN: IA
1: CK 5, PN: IA; 2: CK 6, PN: IIIB; 3: CK 4, PN: IB
1: CK 5, PN: IA; 2: CK 6, PN: VIIIB; 3: CK 4, PN: IA
Chọn phương án đúng: Sắp các chất sau đây: CO2, SO2 và CH3OH theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:
SO2 < CO2 < CH3OH
>
CO2 < SO2 < CH3OH
>
CO2 < CH3OH < SO2
>
CH3OH < SO2 < CO2
>
Chọn phương án đúng:
(1) Năng lượng ion hóa là năng lượng tỏa ra khi tách một electron khỏi nguyên tử ở thể khí không bị kích thích.
(2) Đối với các ion đẳng electron, năng lượng ion hóa tỷ lệ nghịch với điện tích hạt nhân nguyên tử.
(3) Các nguyên tố có cấu hình electron s2, p3 và p6 có ái lực electron nhỏ nhất.
(4) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A – B càng có cực.
1, 2
1, 4
2, 3
3, 4
Chọn trường hợp đúng: Gọi trục liên nhân là trục x .Liên kết tạo thành giữa các AO hóa trị của các nguyên tử tương tác:
(1) 3dz23dz2 và 3dz23dz2 sẽ là s ;
(2) 3dxz và 3dxz sẽ là d ;
(3) 3dyz và 3dyz sẽ là d ;
(4) 3dxy và 3dxy sẽ là p ;
(5) 3dx2−y23dx2−y2 và 3dx2−y23dx2−y2 sẽ là σ.
2, 3, 4
3, 4, 5
1, 5
1, 2, 3, 4, 5
Chọn phương án đúng: Chuỗi nào sau đây gọi là hydrogenoid:
H ; He+ ; Li2+ ; Be3+.
H ; F ; Cl ; Br ; I.
H ; Li ; Na ; K ; Rb ; Cs.
H+ ; Li+ ; Na+ ; K+ ; Rb+ ; Cs+.
Biết 8O, áp dụng phương pháp MO để xác định cấu hình electron của ion O+2O2+ (chọn z làm trục liên nhân)
${\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {\pi _{2{
${\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^1}{\left( {\pi _{2{
${\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {\pi _{_{
${\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {\pi _{2{p_x}}^ + } \rig
Chọn so sánh đúng về góc liên kết:
CH4 > NH3 > H2O > NF3.
C2H6 > C2H4 > C2H2 (góc CĈH)
NF3 > NCl3 > NBr3 > NI3.
CO2 > SO2 > NO2.
Chọn phương án đúng: Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hydro:
Dãy Brackett tương ứng với e chuyển từ mức năng lượng n >2 trở về n = 2, vùng ánh sáng thấy được.
Dãy Balmer tương ứng với e chuyển từ mức năng lượng n >4 trở về n = 4, vùng tử ngoại.
Dãy Lyman tương ứng với e chuyển từ mức năng lượng n >1 trở về n = 1, vùng hồng ngoại.
Dãy Paschen tương ứng với e chuyển từ mức năng lượng n >3 trở về n = 3, vùng hồng ngoại.
Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của nguyên tử trung tâm trong dãy ion: SiO4−4−PO3−4−SO2−4−ClO−4SiO44−−PO43−−SO42−−ClO4− giảm dần do:
Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp electron 3s và 3p tăng dần.
Mật độ electron trên các ocbitan nguyên tử tham gia lai hóa giảm dần.
Kích thước các nguyên tử trung tâm tham gia lai hóa tăng dần.
Năng lượng các ocbitan nguyên tử (AO) tham gia lai hóa tăng dần.
Chọn ra phát biểu sai:
Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện.
Liên kết cộng hóa trị kiểu s là kiểu liên kết cộng hóa trị bền nhất.
Liên kết cộng hóa trị được hình thành trên 2 cơ chế: Cho nhận và ghép đôi.
Liên kết p có thể được hình thành do sự che phủ của ocbitan s và ocbitan p.
Ion X3- có cấu hình lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy nguyên tố X có vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn và các tính chất đặc trưng như sau:
Chu kì 2, phân nhóm VA , ô số 7, phi kim, số oxy hóa dương cao nhất +5, số oxy hóa âm thấp nhất -3.
Chu kì 2, phân nhóm VIA , ô 8, phi kim, số oxy hóa dương cao nhất 6+, số oxy hóa âm thấp nhất -3.
Chu kì 2, phân nhóm VIIIB, ô 10, khí hiếm.
Chu kì 2, phân nhóm IVA, ô 6, phi kim, số oxy hóa dương cao nhất 4+, không có số oxy hóa âm.
Chọn phương án đúng: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 36, số hạt không mang điện bằng nửa số hạt mang điện. Cấu hình e của nguyên tử X là:
1s2 2s2 2p6 3s1
1s2 2s2 2p6 3s2
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
1s2 2s2 2p6
Chọn phương án đúng: Ion X2+ có phân lớp e cuối cùng là 3d5. Electron cuối cùng được xếp vào nguyên tử X có bộ 4 số lượng tử là: (Qui ước mℓ từ -ℓ đến +ℓ).
n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -½.
n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = +½.
n = 3, ℓ = 2, mℓ = -1, ms = -½.
n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -½.
Chọn câu sai: Ngược lại với NaCl, LiI tan nhiều trong rượu, tan ít trong nước, nhiệt độ nóng chảy thấp. Lí do là vì:
Liên kết trong phân tử LiI mang nhiều đặc tính cộng hóa trị, trái lại liên kết trong phân tử NaCl mang nhiều đặc tính ion.
LiI có khối lượng phân tử lớn hơn NaCl.
Ion Li+ có bán kính nhỏ hơn ion Na+, trong khi ion I- có bán kính lớn hơn ion Cl- nên sự phân cực của các ion trong LiI mạnh hơn.
Liên kết Li–I ít phân cực hơn liên kết Na–Cl.
Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử:
là bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron.
là quỹ đạo chuyển động của electron.
là vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động.
là vùng không gian bên trong đó có xác suất gặp electron ≥ 90%.
Chọn ra câu đúng:
Tất cả nguyên tố thuộc hai họ Lantanid và Actinid đều có số oxy hóa dương lớn nhất là +3
Số oxy hóa dương lớn nhất của nhóm IB là +1
Số oxy hóa âm thấp nhất của nhóm VIIB là -1
Tất cả nguyên tố thuộc hai họ Lantanid và Actinid đều là nguyên tố f
Chọn câu đúng.
(1) Ái lực electron là năng lượng cần tiêu tốn để kết hợp electron vào nguyên tử ở thể khí không bị kích thích.
(2) Trong một chu kỳ từ trái qua phải, thế ion hóa thứ nhất của nguyên tố đứng sau luôn cao hơn thế ion hóa của nguyên tố đứng trước.
(3) Trong một phân nhóm chính độ âm điện giảm dần từ trên xuống.
(4) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A – B càng có cực.
1, 3 và 4
1 và 4
3 và 4
2, 3 và 4
Electron cuối cùng của nguyên tử 17Cl có bộ các số lượng tử sau (quy ước electron điền vào các ocbitan theo thứ tự mℓ từ –ℓ đến +ℓ)
n = 3, ℓ = 2, mℓ = 1, ms = +1/2
n = 3, ℓ = 1, mℓ = -1, ms = -1/2
n = 3, ℓ = 1, mℓ = 0, ms = -1/2
n = 3, ℓ = 2, mℓ = 0, ms = -1/2
