30 câu hỏi
Chọn phương án đúng: Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO2, SO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, HCl, N2, CH4.
SO2, NH3, NO2, HCl.
CO2, SO2, NH3, HCl3.
SO2, CCl4, CS2, NO2.
NH3, NO2, HCl.
Chọn trường hợp đúng: Các electron có cùng số lượng tử chính bị chắn yếu nhất là:
Các electron f
Các electron p
Các electron d
Các electron s
Ion A4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vị trí của A trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Chu kỳ 4, phân nhóm VIIB , ô 25
Chu kỳ 4, phân nhóm IVB , ô 22
Chu kỳ 3, phân nhóm IVA , ô 14
Chu kỳ 4, phân nhóm VIB , ô 24
Chọn phương án đúng: Nguyên tử 15P trong phân tử PCl5 ở trạng thái lai hóa:
sp3d2
sp3d
sp2
sp3
Chọn ra một phương án sai trong các câu sau đây:
Phần góc của hàm sóng AO của electron có giá trị ℓ = 0 là một hằng số.
Khả năng xâm nhập tăng dần của các electron sắp theo thứ tự ns < np < nd < nf.
>
AO được xác định bởi tổ hợp các số lượng tử n, ℓ và mℓ.
Tác dụng chắn của các electron giảm dần sắp theo thứ tự ns > np > nd > nf.
Chọn trường hợp đúng. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của các nguyên tố có cấu trúc electron: 1s22s22p4 (1) , 1s22s22p3 (2), 1s22s22p6 (3) và 1s22s22p63s1 (4) tăng theo chiều:
4 ® 3 ® 2 ® 1
1 ® 2 ® 3 ® 4
3 ® 2 ® 1 ® 4
4 ® 1 ® 2 ® 3
Chọn ra một phương án sai:
Khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân của nó.
Nguyên tử gam của một chất trong tự nhiên thường có giá trị lẻ (không nguyên).
Một nguyên tố có thể có nhiều đồng vị.
Trong một hạt nhân nguyên tử số neutron không thể vượt quá số proton.
Chọn dãy các chất có cùng trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm. (1) CH2Cl2, NF3, ClOF, SO42- ; (2) SO2Cl2, H2O, NH4+, O(C2H5)2 ; (3) NO2, NO3-, SO2, O3 ; (4) H2CO, OC(NH2)2, CO32-, CO(CH3)2.
2, 3
4
1, 2, 3
1, 2, 3, 4
Biết C (Z = 6), N (Z = 7). Theo phương pháp MO, xác định bậc liên kết và từ tính của ion CN-:
Bậc liên kết bằng 2, nghịch từ
Bậc liên kết bằng 3, nghịch từ
Bậc liên kết bằng 3, thuận từ
Bậc liên kết bằng 2, thuận từ
Chọn đáp án đúng. So sánh bán kính (R) nguyên tử và ion sau:
(1) Fe > Fe2+ > Fe3+ ;
(2) N3- > O2- > F- ;
(3) K+ > Ca2+ > Sr2+ ;
(4) Fe2+ > Co3+ > Ni4+.
1, 2, 3
1, 2, 4
1, 2, 3, 4
1, 2
Chọn phương án đúng: Trong các phát biểu cho sau đây, các phát biểu đúng là:
(1) Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Z và có số khối A khác nhau được gọi là các đồng vị.
(2) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác số nơtron.
(3) Nguyên tử lượng của một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn là nguyên tử lượng của đồng vị có hàm lượng cao nhất trong tự nhiên.
(4) Hạt nhân nguyên tử của 8939Y3989Y có 39 notron và 50 proton.
1, 4
1, 2
2, 3
1, 2, 3
Chọn phát biểu sai theo thuyết MO:
MO p có mặt phẳng phản đối xứng chứa trục liên kết.
Phân tử là tổ hợp thống nhất của các hạt nhân nguyên tử và các electron, trạng thái electron được đặc trưng bằng hàm số sóng phân tử.
Trong phân tử, các electron của nguyên tử chịu lực tác dụng của tất cả hạt nhân nguyên tử.
Các orbital phân tử được tạo thành do sự tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử, số MO tạo thành có thể khác số AO tham gia tổ hợp.
Chọn phương án đúng: Dãy nguyên tử 4Be, 7N, 11Na, 12Mg có bán kính R tăng dần theo dãy:
RN < RBe < RMg < RNa
>
RMg < RNa < RN < RBe
>
RBe < RN < RNa < RMg
>
RNa < RMg < RBe < RN
>
Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những loại liên kết nào:
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion và liên kết hydro
Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết Van Der Waals
Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Chọn ra một phương án sai trong các câu sau:
Do có liên kết hydro nên nước đá có cấu trúc đặc biệt, tương đối xốp nên tỷ khối nhỏ, nên nước đá nổi trên nước lỏng.
CsF có liên kết ion thuần túy (55Cs).
Lực tương tác Van der Waals giữa các phân tử trung hòa được giải thích bằng ba hiệu ứng: Hiệu ứng định hướng, hiệu ứng cảm ứng và hiệu ứng khuyếch tán.
Lực Van Der Walls trong các chất: F2, Cl2, Br2, I2 được quyết định bởi tương tác khuyếch tán.
Chọn phương án đúng: Trong ion ClO−2ClO2−, kiểu lai hóa của nguyên tử Cl và dạng hình học của ion ClO−2ClO2− là:
sp2 và góc
sp3 và góc
sp và thẳng hàng
sp3d và thẳng
Chọn phương án đúng: Cho: 3Li, 4Be, 9F, 11Na, 19K. Hãy sắp xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng dần tác dụng phân cực của ion dương: (1) LiF ; (2) NaF ; (3) KF ; (4) BeF2.
3, 2, 1, 4
4, 2, 3, 1
1, 2, 3, 4
2, 3, 4, 1
Chọn phương án đúng:
(1) Điện tích hạt nhân nguyên tử của bất kì nguyên tố nào về trị số bằng số thứ tự của nguyên tố đó trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(2) Tính chất của đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
(3) Trong bảng hệ thống tuần hoàn, phân nhóm IIIB là phân nhóm chứa nhiều nguyên tố nhất.
( 4) Chu kì (ngoại trừ chu kỳ 1) là một dãy các nguyên tố, mở đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí hiếm.
Chỉ các câu 2, 3 đúng
Chỉ các câu 1, 2 đúng
Tất cả cùng đúng
Chỉ các câu 3, 4 đúng
Chọn phương án đúng: Cấu hình không gian và cực tính của các phân tử và ion (7N là nguyên tử trung tâm):
(1) NON – thẳng, có cực ;
(2) NO2 – góc, không cực ;
(3) NO+2NO2+ – góc, có cực ;
(4) NO−2NO2− – góc, có cực.
2, 3
1, 4
1, 3
2, 4
Chọn phương án đúng: Dự đoán nguyên tử số của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8 của bảng HTTH.
137
119
105
147
Chọn phương án sai:
(1) Năng lượng của orbital 2px khác năng lượng của orbital 2pz vì chúng định hướng trong không gian khác nhau.
(2) Năng lượng của orbital 1s của oxy bằng năng lượng của orbital 1s của flor.
(3) Năng lượng của các phân lớp trong cùng một lớp lượng tử của nguyên tử Hydro thì khác nhau.
(4) Năng lượng của các orbital trong cùng một phân lớp thì khác nhau.
Tất cả cùng sai
Chỉ 2, 4 sai
Chỉ 3, 4 sai
Chỉ 1, 2 sai
Chọn phương án đúng: Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự độ âm điện tăng dần: 9F , 14Si , 16S , 17Cl , 20Ca , 25Mn , 88Ra.
Ca < Ra < Mn < S < Si < Cl < F
>
Mn < Ra < Ca < Si < S < Cl < F
>
F < Cl < Si < S < Ca < Mn < Ra
>
Ra < Ca < Mn < Si < S < Cl < F
>
Chọn phương án đúng: Khi trộn lẫn hỗn hợp đồng mol của SbCl3 và GaCl3 trong dung môi SO2 lỏng người ta thu được một hợp chất ion rắn có công thức GaSbCl6. Khảo sát cấu trúc ion người ta thấy cation có dạng góc. Vậy công thức ion nào sau đây là phù hợp nhất: (Cho 31Ga, 51Sb).
(GaCl2+)(SbCl4-)
(SbCl2+)(GaCl52-)
(SbCl2+)(GaCl4-)
(GaCl2+)(SbCl52-)
Chọn phương án đúng: Trong các hiện tượng kể sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học:
(1) Hòa tan đồng (II) sunfat khan màu trắng vào nước tao dung dịch màu lam và nóng lên.
(2) Đun nóng Iot tinh thể ở áp suất thường.
(3) Khí cacbonic thoát ra khi đun nóng cốc nước uống Coca – Cola.
(4) Oxy thoát ra ở anod khi cho dòng điện chạy qua dung dịch nước của đồng (II) sunfat.
1, 2, 3
1, 2, 4
1, 4
2, 3, 4
Chọn phương án sai: Liên kết Cl – O trong dãy các ion ClO−ClO−, ClO−2ClO2−, ClO−3ClO3−, ClO−4ClO4− có độ dài (Ǻ) tương ứng: 1,7; 1,64; 1,57 và 1,42. Từ đây suy ra theo dãy ion đã cho:
Năng lượng liên kết tăng dần
Bậc liên kết tăng dần
Độ bền ion tăng dần
Tính bền của các ion giảm dần
Chọn phương án đúng. Nguyên tố X là kim loại, ở trạng thái oxi hóa dương cao nhất nó tạo được oxit có dạng X2O7. Trong nguyên tử X có 4 lớp electron. Xác định số thứ tự của X trong bảng hệ thống tuần hoàn:
25
35
43
17
Chọn phương án sai trong các câu sau:
Số lượng tử phụ ℓ xác định sự định hướng trong không gian của ocbitan nguyên tử.
Số lượng tử từ mℓ có các giá trị từ -ℓ đến + ℓ.
Số lượng tử chính n xác định kích thước của ocbitan nguyên tử.
Số lượng tử phụ ℓ có các giá trị từ 0 đến (n-1).
Chọn phát biểu đúng: Ion X2− có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6. (1) Cấu hình electron hóa trị của X là 3s23p4. (2) X2− có điện tích hạt nhân Z = 18. (3) X thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính VIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. (4) X có số oxy hóa −2.
Các câu 1, 3, 4
Chỉ các câu 1, 3 đúng
Tất cả cùng đúng
Chỉ các câu 2, 4 đúng
Chọn chú giải đúng của phương trình sóng Schrödinger: ∂2Ψ∂x2+∂2Ψ∂y2+∂2Ψ∂z2+8π2mh2(E−V)Ψ =0∂2Ψ∂x2+∂2Ψ∂y2+∂2Ψ∂z2+8π2mh2(E−V)Ψ =0.
(1) E là năng lượng toàn phần và V là thế năng của hạt vi mô phụ thuộc vào tọa độ x, y, z.
(2) Đây là phương trình sóng mô tả sự chuyển động của hạt vi mô của hệ có sự thay đổi theo thời gian.
(3) Khi giải phương trình sóng Schrödinger chỉ cần xác định hàm sóng y(x, y, z) có những tính chất thỏa mãn phương trình đó.
2, 3
1, 3
1, 2
1
Chọn phương án đúng: Cho 7N, 8O. Cấu hình electron hóa trị của phân tử NO+ là (x là trục liên kết ):
(σ2s)2(σ+2s)2(π2pxπ2py)4(σ2px)2(σ2s)2(σ2s+)2(π2pxπ2py)4(σ2px)2
(σ2s)2(σ+2s)2(π2py)2(σ2px)2(π2py)2(σ2s)2(σ2s+)2(π2py)2(σ2px)2(π2py)2
(σ2s)2(σ+2s)2(π2pxπ2py)4(σ2px)1(π+2py)1(σ2s)2(σ2s+)2(π2pxπ2py)4(σ2px)1(π2py+)1
(σ2s)2(σ+2s)2(σ2px)2(π2pxπ2py)4(σ2s)2(σ2s+)2(σ2px)2(π2pxπ2py)4
