30 câu hỏi
Cho phản ứng: 2Fe2O3(r) + 3C(gr) = 4Fe(r) + 3CO2(k). Có ∆Ho = + 467,9 kJ và ∆So = + 560,3 J/K. Hãy cho biết phải thực hiện ở nhiệt độ nào để phản ứng có thể xảy ra tự phát (giả thiết ∆Ho và ∆So không thay đổi theo nhiệt độ).
t > 835oC
t > 742oC
t > 618oC
t > 562oC
Cho HgO (tinh thể) vào bình chân không để phân ly ở nhiệt độ 500oC, xảy ra cân bằng sau: 2 HgO (tinh thể) ⇄ 2 Hg (k) + O2 (k). Khi cân bằng áp suất trong bình là 4,0 atm. Tính ∆Go của phản ứng ở 500oC. Cho R = 8,314 J/mol.K.
– 14,5 kJ
– 8,4 kJ
– 31,8 kJ
– 23,7 kJ
Xác định khối lượng mol của dinitrobenzen, biết rằng nếu hòa tan 1,00g chất này trong 50,0 g benzen thì nhiệt độ sôi tăng lên 0,30oC. Cho biết ks (C6H6) = 2,53 độ/mol.
157 g/mol
174 g/mol
183 g/mol
168 g/mol
Tính ∆Ho298 của phản ứng sau: C2H2(k) + 2H2(k) = C2H6(k). Cho biết năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn, 25oC. E (C-C) = 347,3 kJ/mol ; E (C-H) = 412,9 kJ/mol ; E (H-H) = 435,5 kJ/mol ; E (C≡C) = 810,9 kJ/mol.
– 912 kJ
– 752,5 kJ
– 317 kJ
– 524,8 kJ
Chọn phương án đúng: Cho nguyên tố Ganvanic gồm điện cực hidro tiêu chuẩn (1) và điện cực H2(pH2pH2 = 1atm, Pt) nhúng vào trong dung dịch HCl 0,1M (2). Ở nhiệt độ nhất định nguyên tố này có:
Thế điện cực của điện cực (2) tăng khi nồng độ của dung dịch HCl giảm
Quá trình oxy hóa xảy ra trên điện cực (1)
Sức điện động tăng khi pha loãng dung dịch ở điện cực (2)
Điện cực (2) là catod
Xác định độ điện ly biểu kiến của HIO3 trong dung dịch chứa 0,506g HIO3 và 22,48g C2H5OH. Dung dịch này bắt đầu sôi ở 351,624K. Cho biết C2H5OH sôi ở 351,460K; hằng số nghiệm sôi ks(C2H5OH) = 1,19 độ/mol và MHIO3 = 176,0 g/mol.
17%
12,2%
7,8%
24%
Chọn phát biểu đúng. So sánh entropy của các chất sau ở điều kiện chuẩn.1) O(k) > O2(k) > O3(k)2) NO(k) > NO2(k) > N2O3(k)3) 3Li (r) > 4Be (r) > 4B (r)4) C (graphit) > C (kim cương)5) I2 (r) > I2 (k)6) N2 (25oC, khí) > N2 (100oC, khí)7) O2 (1atm, 25oC, khí) > O2 (5atm, 25oC, khí)
3, 4, 7
2, 4, 6
1, 2, 6
5, 7
Tính khối lượng mol của hemoglobin (là chất tan không điện ly, không bay hơi), biết rằng áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa 35,0g hemoglobin trong 1 ℓ dung dịch (dung môi là nước) là 10,0 mmHg ở 25oC. Cho R = 62,4 ℓ.mmHg/mol.K.
6,5 . 104 g/mol
7,3 . 104 g/mol
8,1 . 104 g/mol
5,8 . 104 g/mol
Chọn phương án đúng: Cho biết tích số tan của AgIO3 và PbF2 bằng nhau (T = 1 × 10-7,52 ). So sánh nồng độ các ion:
[F-] > [Pb2+] > [IO3-] = [Ag+]
[F-] > [Pb2+] < [IO3-] = [Ag+]
>
[Ag+] = [IO3-] > [F-] > [Pb2+]
[Ag+] = [IO3-] = [F-] = [Pb2+]
Tính hằng số cân bằng K của phản ứng sau ở 25oC: 3 Au+ (dd) ⇄ Au3+ (dd) + 2 Au (r). Cho biết ở 25oC: φ0(Au3+/Au+)=1,4Vφ(Au3+/Au+)0=1,4V ; φ0(Au+/Au)=1,7Vφ(Au+/Au)0=1,7V ; F = 96500; R = 8,314 J/mol.K.
4,5 ×109
2,5 ×109
1,41 ×1010
3,1 ×1012
Cho thế khử tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau: Fe3+(dd) + e = Fe2+(dd), jo = 0,77 V; I2(r) + 2e = 2I-(dd), jo = 0,54 V. Phản ứng: 2 Fe2+(dd) + I2(r) = 2 Fe3+(dd) + 2 I-(dd) có đặc điểm:
Eo = -1,00 V; phản ứng không thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = 1,00 V; phản ứng có thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = 0,23 V; phản ứng có thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = -0,23 V; phản ứng không thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Chọn phương án đúng: Phản ứng: Mg(r) + 2HCl(dd) ® MgCl2(dd) + H2(k) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Xét dấu DHo, DSo, DGo của phản ứng này ở 25oC:
DHo > 0; DSo > 0 ; DGo < 0
>
DHo < 0; DSo > 0 ; DGo > 0>
DHo < 0; DSo < 0 ; DGo < 0
>
DHo < 0; DSo > 0 ; DGo < 0
>>
Chọn phương án đúng: Phản ứng FeO(r) + CO(k) ⇄ Fe(r) + CO2(k) có hằng số cân bằng Kp=PCO2PCOKp=PCO2PCO. Áp suất hơi của Fe và FeO không có mặt trong biểu thức Kp vì:
Có thể xem áp suất hơi của Fe và FeO bằng 1 atm.
Áp suất hơi của Fe và FeO là hằng số ở nhiệt độ xác định.
Áp suất hơi chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Áp suất hơi của chất rắn không đáng kể.
Chọn phương án đúng: Trong dung dịch HCN 0,1M ở 25°C có 8,5% HCN bị ion hóa. Hỏi hằng số điện li của HCN ở nhiệt độ này bằng bao nhiêu?
7,2 ×10-2
7,9 ×10-2
7,2 ×10-4
7,9 ×10-4
Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của anion Br – (k), với phản ứng cụ thể là: ½ Br2 (l) + 1e = Br – (k). Cho biết:Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Br2(k) là 31,0 kJ/mol.Nhiệt lượng phân ly liên kết của Br2(k) là 190,0 kJ/mol.Phản ứng: Br(k) + 1e = Br –(k) có ∆Ho298, pư = –325,0 kJ/mol.
– 460,0 kJ/mol
– 429,0 kJ/mol
– 135,0 kJ/mol
– 214,5 kJ/mol
Chọn phương án đúng: Phản ứng Zn(r) + 2HCl(dd) ® ZnCl2(dd) + H2(k) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Xét dấu DHo, DSo, DGo của phản ứng này ở 25oC:
DHo < 0; DSo > 0 ; DGo > 0>
DHo < 0; DSo > 0 ; DGo < 0
>>
DHo < 0; DSo < 0 ; DGo < 0
>
DHo > 0; DSo > 0 ; DGo < 0
>
Chọn phương án đúng: Từ hai phản ứng: (1) A + B = ½ C + ½ D; DG1 ; (2) 2E + 2F = C + D; DG2. Thiết lập được công thức tính DG3 của phản ứng: A + B = E + F.
DG3 = DG1 - DG2
DG3 = DG2 + DG1
DG3 = DG1 – ½ DG2
DG3 = -DG1 – ½ DG2
Chọn phương án đúng: Hằng số điện ly của acid HA là Ka = 10–5 ở 250C. Tính độ điện li a của dung dịch acid HA 0,1M.
0,10
0,001
0,01
0,0001
Chọn đáp án đúng: Cho dung dịch base hữu cơ đơn chức 0,1M có pH = 11. Tính độ phân li của base này:
1%
0,5%
5%
0,1%
Chọn phương án đúng: Dung dịch chất điện ly AB2 có hệ số đẳng trương i = 1,84, vậy độ điện ly a của chất này trong dung dịch là:
0,44
0,84
0,28
0,42
Chọn phương án đúng: (1) Một chất lỏng sôi ở một nhiệt độ tại đó áp suất hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp suất môi trường. (2) Ở áp suất ngoài không đổi, nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch lỏng loãng chứa chất tan không điện li, không bay hơi là không đổi trong suốt quá trình chuyển pha. (3) Ở áp suất ngoài không đổi, nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của chất lỏng nguyên chất là không đổi trong suốt quá trình chuyển pha. (4) Có thể giảm nhiệt độ sôi của chất lỏng bằng các tăng áp suất ngoài. (5) Chất lỏng có áp suất hơi bão hòa càng nhỏ thì khả năng bay hơi càng cao.
Chỉ 2, 4, 5 đúng
Chỉ 1, 3 đúng
Chỉ 1, 2, 3 đúng
Tất cả cùng đúng
Chọn phương án đúng: Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của B2O3 (r), H2O (ℓ), CH4 (k) và C2H2 (k) lần lượt bằng: -1273,5; -285,8; -74,7 ; +2,28 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất khó bị phân hủy thành đơn chất nhất là:
C2H2
CH4
B2O3
H2O
Hãy chọn phương án đúng:
Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và công, song có thể trao đổi nhiệt với môi trường.
Hệ kín là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi công với môi trường.
Hệ kín là hệ không trao đổi chất và công, song có thể trao đổi nhiệt với môi trường.
Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi công với môi trường.
Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: SO2 (k) + ½ O2 (k) = SO3 (k). Tính DSo (J/K) ở 25oC ứng với 1 gam SO2 tham gia phản ứng với lượng oxy vừa đủ. Cho biết entropi tiêu chuẩn ở 25oC của các chất SO2(k), O2(k) và SO3(k) lần lượt bằng: 248, 205 và 257 (J/mol.K) (MSO2MSO2 = 64g/mol)
1,46
93,5
–93,5
–1,46
Chọn phương án đúng: Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Br -.aq (1) và của Na+.aq (2) trong dung môi nước ở 250C. Cho biết:H2(k) + Br2(l) + aq = 2H+.aq + 2Br ‑.aq; ΔH0298ΔH2980 = -241,8 kJQuy ước: ΔH0298,tt(H+.aq)=0ΔH298,tt0(H+.aq)=0 kJ2Na(r) + Br2 (l) + aq = 2Na+.aq + 2Br -.aq; ΔH0298ΔH2980 = -722,4 kJ
(1) = -241,8 kJ/mol ; (2) = -480,6 kJ/mol
(1) = -120,9 kJ/mol ; (2) = -240,3 kJ/mol
(1) = -120,9 kJ/mol ; (2) = -480,6 kJ/mol
(1) = -241,8 kJ/mol ; (2) = -240,3 kJ/mol
Hãy chọn phương án sai:
Trạng thái cân bằng là trạng thái có độ thay đổi thế đẳng áp – đẳng nhiệt bằng không.
Ở trạng thái cân bằng phản ứng hóa học không xảy ra theo cả chiều thuận lẫn chiều nghịch.
Trạng thái cân bằng là trạng thái có tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và tỷ lệ khối lượng giữa các chất phản ứng và sản phẩm phản ứng là không đổi ở những điều kiện bên ngoài xác định.
Trạng thái cân bằng không thay đổi theo thời gian nếu không có điều kiện bên ngoài nào thay đổi.
Chọn phương án đúng: Cho phản ứng oxy hóa khử: HI + H2SO4 = I2 + S + H2O. Cân bằng phản ứng trên. Nếu hệ số trước H2SO4 là 1 thì hệ số đứng trước HI và I2 lần lượt là:
8 và 4
2 và 1
6 và 3
4 và 2
Chọn phương án đúng: Cho các số liệu sau: (1) jo (Ca2+/Ca) = - 2,79 V ; (2) jo (Zn2+/Zn) = - 0,764 V ; (3) jo (Fe2+/Fe) = - 0,437 V ; (4) jo (Fe3+/Fe2+) = + 0,771 V. Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:
Fe3+ < Fe2+ < Zn2+ < Ca2+
>
Ca2+ < Zn2+ < Fe2+ < Fe3+
>
Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Fe2+
>
Zn2+ < Fe3+ < Ca2+ < Fe2+
>
Chọn phương án đúng: Các thông số đều có thuộc tính cường độ là:
Thế đẳng áp, entanpi, thể tích
Thế khử, nhiệt độ, khối lượng riêng
Entropi, khối lượng, số mol
Thế đẳng áp, nhiệt độ, nội năng
Etylen glycol (EG) là chất chống đông trong bộ tản nhiệt của động cơ ô tô hoạt động ở vùng bắc và nam cực trái đất. Tính thể tích EG cần thêm vào bộ tản nhiệt có 8ℓ nước để có thể làm việc ở nhiệt độ thấp nhất là -200C. Cho biết khối lượng riêng của EG là 1,11g/cm3. Hằng số nghiệm đông của nước bằng 1,86 độ/mol. Cho phân tử lượng của EG là 62.
4,8 ℓ
5,1 ℓ
4,2 ℓ
5,6 ℓ
