30 câu hỏi
Chọn câu đúng. Đối với dung dịch loãng của chất tan không điện ly, không bay hơi:
Áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch tỷ lệ thuận với phần mol của chất tan trong dung dịch.
Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch bằng phần mol của dung môi trong dung dịch.
Áp suất hơi bão hòa của dung môi trong dung dịch luôn nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa của dung môi tinh khiết ở cùng giá trị nhiệt độ.
Áp suất hơi bão hòa của dung dịch loãng phân tử phụ thuộc vào bản chất của chất tan.
Chọn phương án đúng: Ở 25°C, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 23,76mmHg. Khi hòa tan 2,7mol glyxerin vào 100mol H2O ở nhiệt độ trên thì độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung dịch so với nước nguyên chất bằng:
0,026
0,042
0,974
0,625
Chọn phương án đúng: Cho các số liệu sau: (1) jo (Al3+/Al) = - 1,706 V ; (2) jo (Zn2+/Zn) = - 0,764 V ; (3) jo (Cu2+/Cu+) = + 0,15 V ; (4) jo (Cu+/Cu) = + 0,522 V. Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:
Al3+ < Zn2+ < Cu2+ < Cu +
>
Cu + < Cu 2+ < Zn2+ < Al3+
>
Al < Zn < Cu + < Cu
>
Cu < Cu + < Zn < Al
>
Trước đây, người ta không không rõ ion thủy ngân (I) tồn tại trong dung dịch dưới dạng Hgn+nHgnn+ với giá trị n bằng bao nhiêu. Để xác định n, có thể lập một pin như sau ở 25oC. Pt, Hg(ℓ)| dd A|| dd B| Hg(ℓ), Pt. 1 lít dung dịch A chứa 0,263g Hg(I) nitrat và 1 lit dung dịch B chứa 2,630g Hg(I) nitrat. Sức điện động đo được là 0,0289 V. Hãy xác định giá trị của n.
n = 3
n = 4
n = 1
n = 2
Chọn phát biểu đúng: Phản ứng A (k) ⇄ B (k) + C (k) ở 300oC có Kp = 11,5; ở 500oC có Kp = 23. Tính ∆Ho của phản ứng trên. Cho R = 8,314 J/mol.K.
DHo = + 4,32 kJ
DHo = + 12,76 kJ
DHo = -12,76 kJ
DHo = - 4,32 kJ
Chọn phương án đúng: Biết tích số tan ở 25oC của Al(OH)3 là 1×10-32. Dung dịch AlCl3 0,1M sẽ xuất hiện kết tủa khi có độ pH của dung dịch:
< 3,7
>
3,7
> 3,7
> 10,3
Theo định nghĩa của nhiệt tạo thành, trong các phản ứng sau, phản ứng nào được xem là phản ứng tạo thành ở 298K. (1) N (k) + 2O (k) = NO2 (k) ; (2) ½ N2 (k) + ½ O2 (k) = NO (k) ; (3) CaO (r) + CO2 (k) = CaCO3 (r) ; 4) Na (ℓ) + ½ Cl2 (k) = NaCl (r) ; (5) ½ H2 (k) + ½ I2 (r) = HI (k).
2, 5
2, 3, 4
1, 4, 5
1, 5
Chọn phương án đúng: Trộn các dung dịch:1) 100ml dung dịch AgNO3 2×10–4M với 50ml dung dịch K2CrO4 6×10–3M2) 100ml dung dịch AgNO3 2×10–4M với 50ml dung dịch K2CrO4 6×10–4M3) 100ml dung dịch AgNO3 2×10–4M với 50ml dung dịch K2CrO4 6×10–5MTrong trường hợp nào có sự tạo thành kết tủa Ag2CrO4? Cho biết tích số tan của Ag2CrO4 là T = 2 × 10–12.
Cả 3 trường hợp
Chỉ có trường hợp (1)
Các trường hợp (1) và (2)
Chỉ có trường hợp (2)
Chọn phát biểu đúng. Thiết lập biểu thức ∆G của phản ứng sau ở 25oC. 2 Hg (ℓ) + O2 (k) ⇄ 2HgO (tinh thể):
ΔG298 = ΔG025+25.R.ln1PO2ΔG298 = ΔG250+25.R.ln1PO2
ΔG298 = ΔG0298−298.R.lnPO2ΔG298 = ΔG2980−298.R.lnPO2
ΔG298 = ΔG0298+298.R.ln[HgO]2[Hg]2[O2]ΔG298 = ΔG2980+298.R.ln[HgO]2[Hg]2[O2]
ΔG298 = ΔG0298+298.R.ln[HgO]2[Hg]2PO2ΔG298 = ΔG2980+298.R.ln[HgO]2[Hg]2PO2
Chọn hệ số tỉ lượng đúng. Cân bằng phương trình phản ứng dưới đây: NaClO3 + MnO2 + NaOH ® Na2MnO4 + NaCl + H2O. Nếu hệ số trước NaClO3 là 1 thì hệ số đứng trước MnO2 và NaOH lần lượt là:
6, 3
5, 3
3, 5
3, 6
Chọn phương án đúng: Cho cân bằng CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k). Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng. Biết rằng phản ứng được thực hiện trong bình kín có dung tích 1 lít chứa 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2 lúc ban đầu. Khi phản ứng cân bằng ta có 0,2 mol CO tạo thành. Nếu nén hệ cho thể tích của hệ giảm xuống, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?
Kc = 8 ; theo chiều nghịch
Kc = 8 ; theo chiều thuận
Kc = 4 ; không đổi
Kc = 4 ; theo chiều thuận
Một bình đoạn nhiệt được tách thành hai ngăn dung tích bằng nhau: ngăn thứ nhất chứa 2,0 mol hydro ở 3,0 atm và 25oC; ngăn thứ hai chứa 3,0 mol argon ở 4,5 atm và 25oC. Hai khí được coi là lý tưởng. Người ta nhấc vách ngăn ra, hai khí trộn lẫn vào nhau, không phản ứng. Hãy tính ∆G của hỗn hợp. Cho R = 8,314 J/mol.K.
– 15,3 kJ
– 18,7 kJ
– 24,6 kJ
– 8,59 kJ
Tính công dãn nở khi cho 10mol CH3CHOHCH3 vào bình chân không, phân ly ở 177oC theo phản ứng sau: CH3CHOHCH3 (k) ⇄ CH3COCH3 (k) + H2 (k). Cho biết R = 8,314 J/mol.K, xem các khí trong phản ứng là khí lý tưởng.
3,741 J
37,41 J
1,47 J
14,72 J
Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: C6H6 + \frac{{15}}{2} O2(k) ® 6CO2(k) + 3H2O. Ở 270C phản ứng có ∆H – ∆U = 3741,3 J. Hỏi C6H6 và H2O trong phản ứng ở trạng thái lỏng hay khí? Cho biết R = 8,314 J/mol.K.
C6H6(k) và H2O(ℓ)
C6H6(k) và H2O(k)
C6H6(ℓ) và H2O(k)
C6H6(ℓ) và H2O(ℓ)
Chọn phương án đúng. Cho quá trình điện cực: 3Fe3+(dd) + 4H2O(ℓ) + 1e → Fe3O4(r) + 8H+(dd). Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 250C có dạng:
φ=φ0+0.059lg[H+]8[Fe3+]3[H2O]4φ=φ0+0.059lg[H+]8[Fe3+]3[H2O]4
φ=φ0+0.059lg[H+]8[Fe3+]3φ=φ0+0.059lg[H+]8[Fe3+]3
φ=φ0+0.059lg[Fe3+]3[H+]8φ=φ0+0.059lg[Fe3+]3[H+]8
φ=φ0+0.059lg[Fe3+]3[H2O]4[Fe3O4][H+]8φ=φ0+0.059lg[Fe3+]3[H2O]4[Fe3O4][H+]8
Hãy xác định ở giá trị nào của pH thì phản ứng sau bắt đầu xảy ra theo chiều thuận ở 25oC. HAsO2(dd) + I2(r) + 2H2O(ℓ) ⇄ H3AsO4(dd) + 2I- (dd) + 2H+ (dd). Cho biết, ở 25oC: \varphi _{\left( {{H_3}As{O_4}/HAs{O_2}} \right)}^0 = + 0,559V ; \varphi _{\left( {{I_2}/{I^ - }} \right)}^0 = + 0,5355V. Nồng độ các chất: [H3AsO4]=[I-]=[HAsO2] = 1M
pH > 0,4
pH > 3,0
pH > 1,0
pH > 2,0
Chọn phương án đúng: Trong 200g dung môi chứa A g đường glucô có khối lượng phân tử M; hằng số nghiệm đông của dung môi là Kđ. Hỏi biểu thức nào đúng đối với DTđ:
ΔTd=kdAΔTd=kdA
ΔTd=kdAMΔTd=kdAM
ΔTd=kdA5MΔTd=kdA5M
ΔTd=5kdAMΔTd=5kdAM
Tính hằng số cân bằng K ở 25oC của phản ứng sau: 3ZnS(r) + 2NO3-(dd) + 8H+(dd) ⇄ 3Zn2+(dd) + 2NO(k) + 4H2O(ℓ) + 3S(r). Cho biết ở 25oC:Tích số tan của ZnS là TZnS = 2×10-24Hằng số điện ly của H2S là Ka1 . Ka2 = 3×10-20Phản ứng: 3H2S(dd) + 2NO3-(dd) + 2H+(dd) ⇄ 2NO(k) + 4H2O(ℓ) + 3S(r) có hằng số cân bằng K = 1083.
4 × 1054
3 × 1070
2 × 1061
6 × 1047
Chọn phương án đúng: Cho giản đồ hòa tan như hình sau:
Hòa tan hoàn toàn 10g KClO3 vào 100g nước ở 40°C, giả sử nước không bị hóa hơi ở nhiệt độ này. Sau đó dung dịch được đưa về nhiệt độ 30°C và không có kết tủa xuất hiện. Vậy trạng thái dung dịch thu được ở 30°C đó là:
Không đủ cơ sở để xác định
Dung dịch chưa bão hòa
Dung dịch bão hòa
Dung dịch quá bão hòa
Chọn phát biểu sai: Xét phản ứng đốt cháy metan ở điều kiện đẳng áp, đẳng nhiệt ở 25oC: CH4(k) + 2O2(k) = CO2(k) + 2H2O(k), ∆Ho298, pư = –758,23 kJ/mol. (Coi các khí trong phản ứng là khí lý tưởng)1) Nhiệt phản ứng chuẩn đẳng tích ở 25oC của phản ứng trên là – 758,23 kJ.2) Phản ứng trên không sinh công dãn nở.3) Độ biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở 25oC gần bằng 0.4) Ở 25oC, hằng số cân bằng KP > KC.
3
1
2
4
Chọn phương án đúng: Nhỏ từng giọt dung dịch (NH4)2C2O4 0,01M vào 1 lít dung dịch chứa 1 ion gam Ba2+ và 0,005 ion gam Ca2+ . Hỏi kết tủa nào xuất hiện trước? (Cho tích số tan của BaC2O4 và CaC2O4 lần lượt bằng 10-6,96 và 10-8,64).
Cả 2 kết tủa xuất hiện cùng lúc
BaC2O4
CaC2O4
Không xác định được
Tính hằng số cân bằng KC ở 25oC của phản ứng sau: CuCl (r) + I- (dd) ⇄ CuI (r) + Cl- (r). Biết tại nhiệt độ này: TCuCl = 1,9 ×10-7; TCuI = 5,1 ×10-12.
2,7 ×10-5
3,7 ×104
9,7 ×10-19
4,4 ×1017
Hãy cho biết dạng δ−Mnδ−Mn (tinh thể) và dạng β−Mnβ−Mn (tinh thể), dạng nào bền hơn ở điều kiện chuẩn, 25oC. Biết phản ứng: δ−Mnδ−Mn (tinh thể) ® β−Mnβ−Mn (tinh thể), có ∆Ho298 = 1,55 ×103 J/mol và ∆So298 = 0,545 J/mol.
β−Mnβ−Mn (tinh thể)
Không đủ dữ kiện để so sánh
Cả 2 dạng bền như nhau
δ−Mnδ−Mn (tinh thể)
So sánh áp suất thẩm thấu của các dung dịch sau: CH3COOH (1), C6H12O6 (2), NaCl (3), CaCl2 (4) cùng có nồng độ 0,01M và ở cùng một nhiệt độ (xem các muối NaCl và CaCl2 điện ly hoàn toàn).
p4 < p3 < p1 < p2
>
p4 < p3 < p2 < p1
>
p2 < p1 < p3 < p4
>
p1 < p2 < p3 < p4
>
Chọn phát biểu chính xác: (1) Độ điện ly (a) tăng khi nồng độ của chất điện li tăng. (2) Độ điện ly (a) không thể lớn hơn 1. (3) Trong đa số trường hợp, độ điện ly tăng lên khi nhiệt độ tăng. (4) Chất điện ly yếu là chất có a < 0,03.
>
2, 3
1, 2, 3
Tất cả đều đúng
3, 4
Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2H2O. Đương lượng gam của H3PO4 và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của H3PO4 bằng 98g và của NaOH bằng 40g)
98g ; 40g
32,7g ; 40g
49g; 40g
98g ; 20g
Chọn phương án đúng: Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng: A + B ⇄ 2C + D. Hằng số cân bằng Kc ở điều kiện cho trước bằng 50. Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB = 10-3M, CC = CD = 0,01M. Trạng thái của hệ ở điều kiện này như sau:
Hệ đang dịch chuyển theo chiều thuận
Hệ đang dịch chuyển theo chiều nghịch
Hệ nằm ở trạng thái cân bằng
Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng
Chọn phương án đúng: (1) Các acid và base không thể cùng tồn tại trong một dung dịch. (2) Phản ứng trao đổi ion xảy ra khi tạo thành chất ít điện ly, chất ít tan hoặc chất bay hơi. (3) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base yếu chỉ phụ thuộc bản chất của base. (4) Phản ứng trao đổi ion thường xảy ra với tốc độ lớn.
1, 3
1, 2, 4
2, 3, 4
2, 4
Chọn phương án đúng: 1 lít dung dịch nước chứa 2g chất tan không điện ly, không bay hơi có áp suất thẩm thấu p = 0,2 atm ở 25°C. Hãy tính khối lượng mol của chất đó (cho R = 0,082 lít.atm/mol.K = 8,314 J/mol.K = 1,987 cal/mol.K)
244 g/mol
20,5 g/mol
208 g/mol
Không đủ dữ liệu để tính
Chọn trường hợp đúng: Cho biết tích số tan của AgCl ở 250C là 10–10.
(1) Độ tan của AgCl trong nước nguyên chất là 10–5 mol/l.
(2) Độ tan của AgCl trong dung dịch KCl 0,1M giảm đi 107 lần so với trong nước nguyên chất.
(3) Độ tan của AgCl trong nước sẽ ít hơn trong dung dịch KI 0,1M.
(4) Độ tan của AgCl trong dung môi benzen sẽ lớn hơn trong dung môi nước.
1, 2
2, 4
1, 3
1, 3, 4
