vietjack.com

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 10
Quiz

800+ câu trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần 10

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ định nghĩa đương lượng của một nguyên tố. Hãy tính đương lượng gam của các nguyên tố kết hợp với Hydrô trong các hợp chất sau: HBr; H2O; NH3. (Cho N = 14, O = 16, Br = 80).

Br = 80g; O = 8g; N = 4,67g

Br = 80g; O = 16g; N = 14g

Br = 40g; O = 8g; N = 4,67g

Br = 80g; O = 16g; N = 4,67g

2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho 5,6g sắt kết hợp vừa đủ với lưu huỳnh thu được 8,8g sắt sunfua. Tính đương lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g. (Cho Fe = 56).

56g

32g

28g

16g

3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định khối lượng natri hydrosunfat tối đa có thể tạo thành khi cho một dung dịch có chứa 8g NaOH trung hòa hết bởi H2SO4.

120g

24g

240g

60g

4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam kim loại M có đương lượng gam bằng 28g tác dụng hết với acid thoát ra 7 lít khí H2 (đktc). Tính m?

m = 3,5g

m = 7g

m = 14g

m = 1,75g

5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9,44g oxit kim loại. Tính đương lượng gam của kim loại

18,02g

9,01g

25g

10g

6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đương lượng gam của clor là 35,5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g. Đương lượng gam của đồng clorua là 99,5g. Hỏi công thức của đồng clorua là gì?

CuCl

CuCl2

(CuCl)2

CuCl3

7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình bằng thép dung tích 10 lít chứa đầy khí H2 ở (00C, 10 atm) được dùng để bơm các quả bóng. Nhiệt độ lúc bơm giữ không đổi ở 00C. Nếu mỗi quả bóng chứa được 1 lít H2 ở đktc thì có thể bơm được bao nhiêu quả bóng?

90 quả.

100 quả.

1000 quả.

10 quả.

8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khí A có khối lượng riêng d1 = 1,12g/ℓ (ở 136,5°C và 2 atm). Tính khối lượng riêng d2 của A ở 0°C và 4 atm.

d2 = 2,24g/ℓ.

d2 = 1,12g/ℓ.

d2 = 3,36g/ℓ.

d2 = 4,48g/ℓ.

9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín dung tích 10 lít chứa đầy không khí ở đktc. Người ta nạp thêm vào bình 5 lít không khí (đktc). Sau đó nung bình đến 273°C. Hỏi áp suất cuối cùng trong bình là bao nhiêu?

2 atm.

1 atm.

4 atm.

3 atm.

10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ thống gồm 2 bình cầu có dung tích bằng nhau được nối với nhau bằng một khóa K (khóa K có dung tích không đáng kể) và được giữ ở nhiệt độ không đổi. Bình A chứa khí trơ Ne có áp suất 1 atm, bình B chứa khí trơ Ar có áp suất 2 atm. Sau khi mở khóa K và chờ cân bằng áp suất thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?

3 atm.

2 atm.

1,5 atm.

1 atm.

11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 bình A, B, C ở cùng nhiệt độ: Bình A chứa khí trơ He, dung tích 448 mℓ, áp suất 860 mmHg. Bình B chứa khí trơ Ne, dung tích 1120 mℓ, áp suất 760 mmHg. Bình C rỗng, dung tích 2240 mℓ. Sau khi nén hết các khí ở bình A, B vào bình C thì áp suất trong bình C là bao nhiêu?

552 mmHg.

760 mmHg.

560 mmHg.

860 mmHg.

12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm bốc hơi 2,9g một chất hữu cơ X ở 136,5°C và 2 atm thì thu được một thể tích là 840 ml. Tính tỉ khối hơi của X so với H2? (Cho H = 1)

29.

14,5.

26.

58.

13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu xem không khí chỉ gồm có O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân tử trung bình của không khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N = 14)

29.

28.

30.

28,8.

14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cùng nhiệt độ không đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với 4 lít khí O2 (áp suất 108 kPa) và 6 lít khí N2 (áp suất 90,6 kPa). Thể tích cuối cùng của hỗn hợp là 10 lít. Tính áp suất của hỗn hợp.

148,5 kPa.

126,4 kPa.

208,4 kPa.

294,6 kPa.

15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, người ta thu được 120 ml khí N2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và áp suất 100 kPa. Hỏi nếu đưa về đktc thể tích của khí N2 chiếm là bao nhiêu, biết áp suất hơi nước bão hòa ở 20°C là 2,3 kPa.

96 ml.

108 ml.

112 ml.

132 ml.

16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp khí gồm O2 và N2 được trộn với khối lượng bằng nhau. Hỏi mối quan hệ áp suất riêng phần giữa hai khí là như thế nào?

P(O2) = P(N2)

P(O2) = 1,14 P(N2)

P(O2) = 0,875 P(N2)

P(O2) = 0,75 P(N2)

17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:

Lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn.

Lượng khí H2 trong ống (1) úp trên nước lớn hơn.

Lượng khí H2 trong cả 2 ống bằng nhau.

Không đủ dữ liệu để so sánh.

18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 0,350g kim loại X bằng acid thu được 209 ml khí H2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và 104,3 kPa. Áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ này là 2,3 kPa. Xác định đương lượng gam của kim loại.

28g

12g

9g

20g.

19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp đồng thể tích của SO₂ và O₂ được dẫn qua tháp tiếp xúc có xúc tác. Có 90% lượng khí SO₂ chuyển thành SO₃. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp khí thoát ra khỏi tháp tiếp xúc.

80% SO₃, 15% O₂, 5% SO₂

50% SO₃, 30% O₂, 20% SO₂

58% SO₃, 35,5% O₂, 6,5% SO₂

65% SO₃, 25% O₂, 10% SO₂

20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm công thức của một oxit crom có chứa 68,4% khối lượng crom. (Cho O = 16, Cr = 52)

Cr₂O₃

CrO

Cr₂O₇

CrO₃

21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính thể tích khí H₂ cần thêm vào 8 lít khí N₂ (cùng nhiệt độ và áp suất) để thu được hỗn hợp khí G có tỉ khối hơi đối với H₂ bằng 5? (Cho N = 14, H = 1)

18 lít

10 lít

20 lít

8 lít

22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 500 mℓ hỗn hợp gồm N₂ và H₂ đi qua tháp xúc tác để tổng hợp ammoniac. Sau phản ứng thu được 400 mℓ hỗn hợp khí G (ở cùng điều kiện t⁰, P). Hỏi thể tích khí NH₃ trong G là bao nhiêu?

80 mℓ

50 mℓ

100 mℓ

120 mℓ

23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ của khí Nitơ trong một xy lanh thép ở áp suất 15,2 MPa là 17°C. Áp suất tối đa mà xy lanh có thể chịu đựng được là 20,3 MPa. Hỏi ở nhiệt độ nào thì áp suất của Nitơ đạt đến giá trị tối đa cho phép?

114,3°C

162,5°C

211,6°C

118,6°C

24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm bốc hơi 1,30g benzene ở 87°C và 83,2 kPa thu được thể tích 600ml. Xác định khối lượng mol phân tử của benzene? (Cho 1 atm = 760 mmHg = 101,325 kPa)

77 g/mol

78 g/mol

79 g/mol

80 g/mol

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín chứa 1 thể tích mêtan và 3 thể tích oxi ở 120°C và 600 kPa. Hỏi áp suất trong bình sau khi cho hỗn hợp nổ và đưa về nhiệt độ ban đầu?

300 kPa

1200 kPa

900 kPa

600 kPa

26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn lẫn hỗn hợp gồm 1 thể tích H₂ và 3 thể tích Cl₂ trong một bình kín rồi đưa ra ánh sáng khuếch tán ở nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian thể tích khí Cl₂ giảm 20%. Hỏi áp suất trong bình sau phản ứng biến đổi như thế nào và tính thành phần % thể tích hỗn hợp sau phản ứng?

P không đổi, (60% Cl₂, 30% HCl, 10% H₂)

P giảm, (60% Cl₂, 30% HCl, 10% H₂)

P tăng, (60% Cl₂, 30% HCl, 10% H₂)

P không đổi, (70% Cl₂, 20% HCl, 10% H₂)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở áp suất 0,06887 atm và 0°C, 11g khí thực CO₂ sẽ chiếm thể tích là bao nhiêu? (Cho các hằng số khí thực của CO₂ là: a (atm·ℓ²/mol²) = 3,592 và b (ℓ/mol) = 0,0426)

560 ml

600 ml

667 ml

824 ml

28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng mol nguyên tử của một kim loại hóa trị 2 và xác định tên kim loại, biết rằng 8,34g kim loại bị oxi hóa hết bởi 0,680 lít khí oxi (ở đktc).

65,4 g/mol. Zn

56 g/mol. Fe

137,4 g/mol. Ba

24,4 g/mol. Mg

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố Arsen tạo được hai oxit có %m As lần lượt là 65,2% và 75,7%. Xác định đương lượng gam của As trong mỗi oxit? (Cho As = 75)

25g và 50g

15g và 25g

15g và 50g

37,5g và 75g

30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử 1,80g một oxit kim loại cần 833ml khí hydro (đktc). Tính đương lượng gam của oxit và của kim loại?

24,2g và 16,2g

18,6g và 12,2g

53,3g và 28g

60g và 24g

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack