40 câu hỏi
Cho EBIT = 120, vốn chủ (C) = 600, vốn vay nợ (V) = 200. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn
0,1
15%
0,2
0,06
Chi phí biến đổi bao gồm
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ được cung cấp
Cả a và b
Ý kiến khác
Cho tổng doanh thu = 15.000, doanh thu thuần = 12.000, lợi nhuận gộp từ HĐKD = 2.000, giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?
1000
13000
10.000
20000
Lợi nhuận sử dụng để chia cho các cổ đông của công ty là:
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lợi nhuận sau thuế
Cả 3 câu trên đều không đúng
Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 2%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,5. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:
1%
8%
2%
6%
Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.600, lãi vay I = 200, EBIT bằng bao nhiêu?
2200
3000
1800
1000
Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận giá thành (TL,Z) của công ty cổ phần Mê Kông?
TL,Z 96%
TL,Z 4,17%
TL,Z 41%
TL,Z 30%
Chỉ tiêu nào sau đây là bé nhất:
Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Các chỉ tiêu trên là tương đương nhau
EBIT là:
Chỉ tiêu phản ánh doanh thu trước khi nộp thuế đã trả lãi vay
Chỉ tiêu phản ánh tổng tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả
Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi nộp thuế và trả lãi vay
Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận sau khi nộp thuế và trả lãi vay
Câu nào sau đây là chi phí tài chính cố định?
Cổ tức cổ phần thường
Cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức
Lãi vay
Cả b và c
Tỷ suất sinh lời của tài sản
Phản ánh một đồng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đó huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra số đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Là tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên giá trị tài sản bình quân
Cả a và b đều đúng
Ý kiến khác
Cho biết EBIT = 42, vốn chủ (C) = 120, vốn vay nợ (V) = 300. Tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn:
0,35
0,14
0,2
10%
Cho EBIT = 440; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 28%; Lãi vay R = 40, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng bao nhiêu?
112
288
480
134,4
Doanh thu bất thường bao gồm những khoản mục nào:
Doanh thu thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất
Nợ khó đòi đã thu được, các khoản nợ vắng chủ
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cả 4 ý trên
Một doanh nghiệp có doanh thu thuần trong năm là 200 triệu đồng, giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 186 triệu đồng. Tính tỷ suất lợi nhuận giá thành xấp xỉ?
0,07
0,079
0,08
7,62%
Chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp
Chi phí lưu thông của doanh nghiệp
Chi phí cho các hoạt động khác
Cả a, b, c.
Cho EBIT = 60, vốn chủ (C) = 300, vốn vay nợ (V) = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn
10%
15%
20%
6%
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phụ thuộc vào sản lượng:
VC
FC
MC
TR
Cho biết EBIT = 200 triệu, tổng vốn T = 1000 triệu. Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn là
0,05
0,15
0,20
0,50
Những khoản mục nào được tính vào doanh thu hoạt động tài chính:
Lãi liên doanh, liên kết; tiền lãi cho vay; nhượng bán ngoại tệ; mua bán chứng khoán
Cho thuê hoạt động tài sản; hoàn nhập dự phòng tài chính
Doanh thu thanh lý nhượng bán TSCĐ; nợ khó đòi
Cả a & b
Cho doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.400, lãi vay I = 400. Hãy cho biết EBIT bằng bao nhiêu?
2200
1800
1900
1000
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí sản xuất & tiêu thụ sản phẩm
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Tất cả các câu trên
Cho tổng doanh thu = 10.000; doanh thu thuần = 900; giá vốn hàng bán = 600. Hãy cho biết lãi gộp bằng bao nhiêu?
300
400
13000
1600
Chỉ tiêu nào sau đây là nhỏ nhất:
Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh
Lãi gộp
Lãi ròng
Các chỉ tiêu trên là tương đương nhau
Cho biết lợi nhuận trước thuế = 100, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2000, vốn kinh doanh = 1200. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh bằng bao nhiêu?
8,3%
17,5%
6,0%
9,0%
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm:
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ & chất lượng sản phẩm
Kết cấu mặt hàng, sản phẩm hàng hóa dịch vụ, giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng
Cả a, b, c
Cho tổng doanh thu = 20.000; doanh thu thuần = 18.000; giá vốn hàng bán = 12.000. Hãy cho biết lãi gộp bằng bao nhiêu?
7000
6000
8000
26000
Thu nhập giữ lại là:
Số tiền mặt mà doanh nghiệp đó giữ lại được
Chênh lệch giữa lợi nhuận sau thuế thu nhập tạo ra và cổ tức đó chi trả
Chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ phần
Giá trị vốn cổ phần phân bổ trực tiếp vượt trội so với mệnh giá
Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 500.000.000đ, lợi nhuận thu được 50.000.000đ. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu là:
0,15
0,05
0,10
0,20
Khoản mục nào được xếp vào thu nhập khác của doanh nghiệp:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
Tất cả các khoản mục trên
Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 triệu đồng, tổng vốn lưu động bình quân 70 triệu đồng, nguyên giá tài sản cố định 180 triệu đồng, số khấu hao TSCĐ là 50 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)?
TL,V 6,0%
TL,V 17,1%
TL,V 4,0%
TL,V 3,6%
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ thuộc:
Thu nhập khác của doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
Một ________ là một dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự án nào khác.
Dự án có khả năng được chấp nhận
Dự án đầu tư độc lập
Dự án loại trừ lẫn nhau
Dự án có hiệu quả kinh tế cao
Nếu giá trị hiện tại ròng NPV của dự án A là 80$ và của dự án B là 60$, sau đó giá trị hiện tại ròng của dự án kết hợp sẽ là:
+80$
+140$
+60$
Không câu nào đúng
IRR được định nghĩa như là:
Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0
Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn và giá trị hiện tại của dòng tiền
Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp NPV
Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPP
Công ty A đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là 120.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính NPV cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%.
16.994$
60.000$
29.211$
25.846$
_______ là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án
Chi phí sử dụng vốn
Phần bù rủi ro
Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí kinh tế
Một công ty có _______ càng cao thì khả năng ________ càng lớn
Quy mô, quyền kiểm soát
Xếp hạng tín nhiệm, tài trợ linh hoạt
Quy mô, lợi nhuận
Xếp hạng tín nhiệm, quyền kiểm soát
Dự án A và B xung khắc, dự án A được chọn khi
NPV(A) = NPV(B)
NPV(A) < NPV(B)
0 >NPV(A) > NPV(B)
NPV(A) > NPV(B) > 0
Nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu, mỗi năm có khoản thu ròng là 50 triệu, thực hiện trong 3 năm, lãi suất chiết khấu 10%. Vậy NPV của doanh nghiệp là:
124,3 triệu
100 triệu
24,34 triệu
34,34 triệu
