vietjack.com

800 câu trắc nghiệm Đề thi Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 10
Quiz

800 câu trắc nghiệm Đề thi Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 10

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp chủ yếu quản lý vốn dự trữ hàng tồn kho là:

Xác định và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp và chọn phương tiện vận chuyển phù hợp để tối thiểu hoá chi phí vận chuyển

Xác định đúng lượng vật tư cần mua và lượng tồn kho dự trữ hợp lý

Theo dõi, dự báo biến động của thị trường vật tư để có điều chỉnh kịp thời, nắm vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tư bị ứ đọng, không phù hợp để có biện pháp giải phóng nhanh số vật tư đó,
thu hồi vốn

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại lá chắn thuế trong doanh nghiệp là:

Khấu hao

Khấu hao và lãi vay

Không có phương án nào đúng

Lãi vay

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp cổ phần bao gồm?

Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Nguồn vốn tín dụng phi ngân hàng

Nguồn vốn tín dụng ngân hàng

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào tình hình sủ dụng, tài sản cố định được phân loại thành:TSCĐ đang dung.TSCĐ nhà nước gìn giữ hộ.TSCĐ chưa cần dùng.TSCĐ không cần dung chờ thanh lý.TSCĐ được điều chuyển đến

1 + 3 + 4

1 + 2 + 4

1 + 2 + 3

1 + 3 + 5

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cổ đông thường của công ty cổ phần là người:

Nắm giữ cổ phiếu, là chủ sở hữu công ty cổ phần tương ứng với giá trị phần vốn góp

Được nhận cổ tức cố định

Cho công ty vay vốn dưới hình thức trái phiếu

Không trường hợp nào đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cổ đông ưu đãi của công ty cổ phần là người:

Cho công ty vay vốn

Đầu tư vốn vào công ty

Nhận cổ tức nhiều hay ít phụ thuộc vào kết quả kinh doanh

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng cơ bản của thuê tài chính là?

Phương thức tín dụng trung và dài hạn

Người cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản thuê

Người thuê sử dụng tài sản và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn đã được thỏa thuận và không thể hủy ngang hợp đồng trước thời hạn

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng cơ bản của thuê vận hành (còn gọi là thuê hoạt động) là?

Thời gian thuê ngắn và số tiền thuê nhỏ hơn nhiều so với giá trị tài sản

Người đi thuê được ủy quyền ngang hợp đồng

Người cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì, bảo hiểm và các rủi ro khác

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm được coi là bất lợi của việc sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn so với sử dụng nguồn tài trợ dài hạn

Phải chịu rủi ro lãi suất cao hơn

Doanh nghiệp gặp khó khăn hơn trong việc điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn

Thực hiện khó khăn, phức tạp hơn

Chi phí sử dụng vốn thường cao hơn

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp có tình hình sau: Tổng nguồn vốn = 2000 triệu, nợ dài hạn = 1000 triệu, nợ ngắn hạn = 200 triệu, nguồn vốn chủ sở hữu = 800 triệu, tài sản cố định thuần = 1200 triệu. Tính nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp?

600

1000

1800

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp mua một tài sản cố định có tài liệu:Giá mua thực tế trên hóa đơn là 100 triệu, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử là 5 triệu, lệ phí trước bạ = 8 triệu. Xác định nguyên giá tài sản cố định đó:

113 triệu

100 triệu

108 triệu

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn thì có các nguồn vốn nào?

Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài

Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời

Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả

Không có đáp án nào đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hao mòn hữu hình của tài sản cố định là

Sự giảm thuần túy về giá trị

Sự giảm dần về giá trị sử dụng, theo đó là giảm dần về giá trị

Sự giảm thuần túy về giá trị sử dụng

Không có khái niệm đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hao mòn vô hình của tài sản cố định là:

Giảm thuần túy về giá trị sử dụng

Giảm thuần túy về giá trị của tài sản cố định

Giảm giá trị sử dụng về giá trị của tài sản

Không giảm giá trị vì không sử dụng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh:

1 đồng vốn cố định trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu

1 đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu trong kỳ và 1 đồng vốn cố định trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu

1 đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu trong kỳ

Tất cả các phương án đều sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh giá của cổ phiếu là:

Giá ghi trên mặt cổ phiếu khi mới phát hành

Giá được quyết định bởi giao dịch trên thị trường

Giá được quyết đinh bởi đấu giá

Giá được phản ánh trong sổ sách kế toán của công ty

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược về tình hình tài chính như sau:TSCĐ có giá trị 2.300 trđ; TSNH có trị giá 1.000 trđ; tổng nợ phải trả là 1.500 trđ trong đó nợ ngắn hạn là 650 trđ; nợ dài hạn là 850 trđ. Xác định vốn lưu động thường xuyên:

450tr đ

120tr đ

340tr đ

Không có đáp án đùng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp có báo cáo sơ lược về tình hình tài chính như sau:TSCĐ có giá trị 9.750 trđ, khấu hao lũy kế tính đến thời điểm báo cáo là 1.750 trđ; TSNH có trị giá 5.400 trđ; tổng nợ phải trả là 2.200 trđ trong đó nợ dài hạn chiếm 60%. Xác định vốn lưu động thường xuyên:

12.118tr đ

12.520tr đ

10.360tr đ

14.270tr đ

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp có: tổng số nợ = 2000 triệu ( trong đó số nợ ngắn hạn là 40%), tổng nguồn vốn = 3000 triệu ( trong đó, vốn chủ sở hữu là 1000 triệu). Tính nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp:

2200

2000

3000

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm cơ bản khi tài trợ bằng vốn từ cổ phần thường:

Có quyền rút vốn khi cần

Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần

Không quản lý và kiểm soát công ty

Cổ đông không được kiểm tra sổ sách kế toán của công ty

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm của nguồn vốn tín dụng ngân hàng:

Mức lãi suất phải trả cho các khoản vay lên, xuống theo giá thị trường trong thời kỳ vay

Mức lãi suất phải trả cho khoản nợ vay được thỏa thuận khi vay

Không trường hợp nào đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm của thuê tài chính:

Người thuê không phải chịu khấu hao tài sản thuê

Chỉ cần ký một hợp đồng ngắn hạn giữa người đi thuê và cho thuê

Thời gian thuê tương đối dài so với đời sống hữu ích của tài sản

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm của thuê vận hành:

Thời gian thuê rất ngắn so với đời sống hữu ích của tài sản

Người thuê phải chịu khấu hao tài sản

Một hình thức tài trợ hữu dụng trung và dài hạn

Thời gian thuê daif so với đời sống của tài sản

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những điểm giống nhau giữ cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu:

Đều tăng hệ số nợ cho doanh nghiệp

Đều là vốn đầu tư vào công ty

Đều được nhận tiền lãi cố định

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những lợi thế chủ yếu của việc huy động tăng thêm vốn đầu tư bằng phát hành trái phiếu của công ty cổ phần:

Lợi tức trái phiếu trả cho nhà đầu tư được tính trừ vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp

Làm giảm hệ số nợ và làm tăng thêm độ vững chắc về tài chính cho công ty

Không phải chịu áp lực trả lợi tức trái phiếu đúng hạn

Không phải lo hoàn trả vốn gốc

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những lợi thế đối với công ty cổ phần khi huy động vốn đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu thường mới bán rộng rãi ra công chúng:

Sử dụng cổ phiếu thường khiến cho công ty được hưởng lợi từ khoản lợi về thuế thu nhập hay khoản tiết kiệm thuế

Làm tăng thêm vốn chủ sở hữu và giảm hệ số nợ của công ty

Làm tăng thêm cổ đông mới

Chi phí phát hành cổ phiếu thường thấp hơn so với trái phiếu

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nguồn vốn bên ngoài của doanh nghiệp:

Tín dụng thương mại

Khấu hao tài sản cố định

Tiền bán tài sản, vật liệu thừa

Lợi nhuận chưa phân phối

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nội dung nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp:

Huy động vốn từ phát hành chứng khoán

Nguồn từ khấu hao tài sản cố định

Thuê tài chính

Gọi vốn liên doanh liên kết

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nắm giữ cổ phần thường có quyền:

Nhận cổ tức với mức cố định

Ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi công ty giải thể

Quyền quản lý và kiểm soát công ty

Không tham gia biểu quyết những vấn đề quan trọng của công ty

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người nắm giữ cổ phần ưu đãi có quyền (trong công ty cổ phần):

Nhận lại vốn góp bất cứ khi nào họ yêu cầu

Được quyền kiểm tra sổ sách công ty

Tham gia đại hội cổ đông, bầu Hội đồng quản trị

Được nhận cổ tức với mức cố định

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn lưu động thương xuyên tính bằng:

Gia trị tài sản ngắn hạn – nguồn vốn tạm thời

Giá trị tài sản dài hạn – Nguồn vốn tạm thời

Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp là nguồn:

Giá trị tổng tài sản – nợ dài hạn

Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn

Giá trị tổng tài sản – Nợ ngắn hạn

Vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn từ vốn góp ban đầu thuộc nguồn vốn nào của doanh nghiệp?

Nguồn vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn từ vay dài hạn

Nguồn vốn pháp định

Nguồn vốn từ đi thuê dài hạn

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp:

Phòng ngừa rủi ro

Đánh giá đúng giá trị TSCĐ

Lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những điểm bất lợi của phát hành trái phiếu:

Tiền lãi trái phiếu không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Tăng hệ số nợ, tăng nguy cơ rủi ro cho doanh nghiệp

Chi phí phát hành cao hơn chi phí phát hành các loại chứng khoán khác

Chủ sở hữu không bị chia quyền kiểm soát và quản lý doanh nghiệp

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung quản lý tiền trong doanh nghiệp là:

Đảm bảo khả năng thanh toán, nâng cao khả năng sinh lời của số vốn tiền tệ nhàn rỗi

Quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi bằng tiền bao gồm kiểm soát các khoản tạm ứng tiền mặt

Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định năm kế hoạch ( HVCĐ), biết: doanh thu thuần bán hàng trong kỳ = 18.000 triệu; vốn cố định đầu kỳ = 5.000 triệu; vốn cố định cuối kỳ = 7.000 triệu

3,0

3,6

2,57

Không có đáp án nào đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính mức khấu hao (Mk) và tỷ lệ khấu hao (Tk) của tài sản cố định (khấu hao đường thẳng), biết: giá mua thực tế trên hóa đơn = 195 triệu, chi phí vận chuyển = 5 triệu, tuổi thọ thiết kế là 8 năm, thời gian hữu ích là 5 năm:

Mk = 25 triệu;Tk = 12,5%

Mk = 40 triệu;Tk = 20%

Mk = 28,57 triệu;Tk = 12,5%

Mk = 39 triệu;Tk = 20%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính mức khấu hao 2 tháng đầu năm theo phương pháp số lượng, biết:Nguyên giá tài sản cố định là 250 triệu; sản lượng theo công suất thiết kế = 1.250.000 m3; khối lượng sản phẩm đạt được: tháng 1 là 14.000 m3, tháng 2 là 16.000 m3:

Tháng 1: 2,8 triệu.Tháng 2: 3,2 triệu

Tháng 1: 17.857đTháng 2: 15.625đ

Bài toán không đủ dữ kiện

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính mức khấu hao trong 2 năm đầu cho một tài sản cố định có nguyên giá 360 triệu. Thời gian sử dụng 4 năm. Khấu hao theo phương pháp tổng số năm sử dụng

Mk1 = 144 triệu;Mk2 = 64,8 triệu

Mk1 = 90 triệu;Mk2 = 90 triệu

Mk1 = 144 triệu;Mk2 = 108 triệu

Không đáp án nào đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack