8 câu hỏi
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(–4; 1), B(2; 4), C(2; –2). Tọa độ điểm D thỏa mãn C là trọng tâm của tam giác ABD là:
D(8; 11);
D(12; 11);
D(8; –11);
D(–8; –11).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {3; - 2} \right),\,\,\vec b = \left( {1;4} \right)\). Tọa độ của \(\vec c\) thỏa mãn \(\vec c = 5\vec a + 2\vec b\) là:
\(\vec c = \left( {17; - 2} \right)\);
\(\vec c = \left( {13; - 18} \right)\);
\(\vec c = \left( { - 17;2} \right)\);
\(\vec c = \left( { - 2;17} \right)\).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {2;1} \right),\,\,\vec b = \left( {3;4} \right),\,\,\vec c = \left( { - 7;2} \right)\). Nếu \(\vec x - 2\vec a = \vec b - 3\vec c\) thì:
\(\vec x = \left( {28;2} \right)\);
\(\vec x = \left( {13;5} \right)\);
\(\vec x = \left( {16;4} \right)\);
\(\vec x = \left( {28;0} \right)\).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(– 1; 1), B(1; 3), C(5; 2). Khi đó \(\widehat {BAC}\) bằng:
54°27’;
35°32’;
33°12’;
53°18’.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(2; 5), B(1; 1), C(3; 3) và một điểm E thỏa mãn \(\overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} \). Tọa độ của điểm E là:
E(–3; 3);
E(–3; –3);
E(3; –3);
E(–2; –3).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {2;1} \right),\,\,\vec b = \left( {3;4} \right),\,\,\vec c = \left( {7;2} \right)\). Biết rằng \(\vec c = m\vec a + n\vec b\). Tổng m + n bằng:
5;
\(\frac{{19}}{5}\);
–5;
\( - \frac{{19}}{5}\).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; 3) và B(–2; 1). Điểm C thuộc tia Ox sao cho tam giác ABC vuông tại C có tọa độ là:
C(3; 0);
C(–3; 0);
C(–1; 0);
C(2; 0).
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {5;2} \right),\,\,\vec b = \left( {10;6 - 2x} \right)\). Giá trị của x để hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) cùng phương là:
1;
–1;
2;
–2.
