30 CÂU HỎI
Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải:
A. lipit
B. ADP
C. ATP
D. glucôzơ
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế:
A. nhân đôi ADN và phiên mã
B. nhân đôi ADN và dịch mã
C. phiên mã và dịch mã
D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã
Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung
A. U và T
B. T và A
C. A và U
D. G và X
Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN
B. ADN
C. prôtêin
D. mARN và prôtêin
Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là:
A. ADN-polimeraza
B. restrictaza
C. ADN-ligaza
D. ARNpolimeraza
Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa:
A. hai axit amin kế nhau
B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai
C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất
D. hai axit amin cùng loại hay khác loại
Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là:
A. anticodon
B. codon
C. triplet
D. axit amin
Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là:
A. điều hòa quá trình dịch mã
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen
C. điều hòa quá trình phiên mã
D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì:
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra
D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng:
A. vận hành
B. điều hòa
C. khởi động
D. mã hóa
Operon có đặc điểm gì?
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó
B. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt
Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn:
A. phiên mã
B. dịch mã
C. sau dịch mã
D. sau phiên mã
Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế
B. có chất cảm ứng
C. không có chất cảm ứng
D. có hoặc không có chất cảm ứng
Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là:
A. vùng điều hòa
B. vùng vận hành
C. vùng khởi động
D. gen điều hòa
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách:
A. liên kết vào vùng khởi động
B. liên kết vào gen điều hòa
C. liên kết vào vùng vận hành
D. liên kết vào vùng mã hóa
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ
B. Khi môi trường không có lactôzơ
C. Khi có hoặc không có lactôzơ
D. Khi môi trường có lactôzơ
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất:
A. xúc tác
B. ức chế
C. cảm ứng
D. trung gian
Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là:
A. vùng điều hòa
B. vùng khởi động
C. gen điều hòa
D. vùng vận hành
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động
Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với:
A. vùng khởi động
B. enzim phiên mã
C. prôtêin ức chế
D. vùng vận hành
Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A. vùng vận hành
B. vùng khởi động.
C. vùng mã hóa
Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là:
A. vùng vận hành
B. vùng mã hóa
C. gen điều hòa
D. gen cấu trú
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là:
A. ùng khởi động
B. gen điều hòa
C. vùng vận hành
D. vùng mã hoá
Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3
B. gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
A. vi khuẩn lactic
B. vi khuẩn E. coli
C. vi khuẩn Rhizobium
D. vi khuẩn lam
Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
B. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã
C. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã
D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ