71 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 2
26 câu hỏi
Quan sát sơ đồ sau đây và cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

DNA tái tổ hợp là phân tử DNA hình thành từ sự nối hai hay nhiều đoạn DNA cùng nguồn hoặc khác nguồn.
Công nghệ DNA tái tổ hợp (công nghệ gene) là quy trình kĩ thuật dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA và nguyên lí biểu hiệu gene, tạo ra các phân tử DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp.
Kĩ thuật tái tổ hợp DNA bao gồm các bước: thu nhận đoạn DNA, ghép nối (gắn) đoạn DNA vào vector để tạo ra vector tái tổ hợp, biến nạp vector tái tổ hợp vào thể nhận.
Vector tái tổ hợp là vector nhân dòng mang đoạn DNA ngoại lai có thể xâm nhập vào tế bào nhận và nhân lên độc lập hoặc cài đoạn DNA ngoại lai vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
Một người bị bệnh máu khó đông do gene quy định tổng hợp một nhân tố đông máu bị đột biến (nhân tố đông máu VIII). Để chữa bệnh cho người này, người ta đề xuất một giải pháp kĩ thuật được mô tả như hình bên.

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
Phương pháp được biểu diễn trong hình là kĩ thuật chuyển gene.
Thể truyền được dùng ở đây là plasmide của nấm.
DNA tái tổ hợp bao gồm plasmide của nấm và đoạn DNA mang yếu tố đông máu VIII.
Khi vào tế bào nhận, DNA tái tổ hợp có khả năng nhân đôi độc lập với DNA nhân của tế bào nhận.
Vector tái tổ hợp là vector nhân dòng mang đoạn DNA ngoại lai có thể xâm nhập vào tế bào nhận và nhân lên độc lập hoặc cài đoạn DNA ngoại lai vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
Dạng vector tái tổ hợp có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận và nhân lên độc lập với DNA của tế bào nhận đây là dạng vector được tạo ra từ thể truyền là nucleid acid của virus.
Dạng vector tái tổ hợp có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận và cài đoạn DNA ngoại lai vào NST của tế bào nhận thì đây là dạng vector được tạo ra từ thể truyền là plasmide của vi khuẩn.
Khi xâm nhập vào tế bào nhận, thể truyền được nhân lên bao nhiêu thì kéo theo DNA ngoại lai sẽ được nhân lên bấy nhiêu.
Để tạo được vector tái tổ hợp thì cần có sự tham gia của các loại enzyme cắt giới hạn và enzyme nối ligase.
Hình dưới mô tả một giai đoạn của nguyên lí tạo động vật biến đổi gene. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

Giai đoạn này tạo giao tử mang gene cần chuyển.
[3] là bò cho trứng, [5] là hợp tử mang gene cần chuyển.
Mục tiêu phương pháp này tạo ra bò mang tính trạng tốt từ (2) để tạo ra sản phầm cần thiết từ gene đó mà bằng phương pháp lai thông thường không thể tạo ra được.
Số [2] có thể một gene từ sinh sinh vật khác, có thể khác loài, cũng có thể là gene tổng hợp nhân tạo dựa trên trình tự nucleotide mà có thể sinh ra sản phẩm có ý nghĩa.
Công nghệ DNA tái tổ hợp giúp sản xuất vaccine phòng bệnh COVID-19, vaccine phòng bệnh viêm gan B, vaccine dại, vaccine sởi nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thành tựu này?
Đây là ứng dụng công nghệ hiện đại DNA tái tổ hợp vào y học.
Để sản xuất chế phẩm sinh học cần có gene tạo ra chế phẩm sinh học đó rồi nhờ thể truyền, tế bào nhận, các enzyme cắc hạn chế, enzyme nối …
Các vaccine dựa trên ứng dụng công nghệ DNA tái tổ hợp giúp rút ngắn thời gian nghiên cứu và sản xuất thuốc kháng sinh.
Nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp giúp tạo ra các loài mới mang các gene quý.
Hình dưới mô tả một giai đoạn của nguyên lí tạo động vật biến đổi gene. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

[4] là giai đoạn tạo tiêm dung dịch chứa gene cần chuyển vào hợp tử ở giai đoạn nhân non.
[6] là giai đoạn nuôi cấy.
[7] là giai đoạn cấy phôi vào bò mẹ.
Số [8] mang phôi có gene cần chuyển từ số [2].
Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?
Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
Tạo ra các cá thể con đa dạng về kiểu gen và kiểu hình giúp thích nghi với các môi trường khác nhau.
Tạo ra một số lượng lớn cá thể giống nhau trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu.
Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái.phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
Hình vẽ mô tả quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B do virus Hepatitis B.
Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
[2] là đoạn gene cần chuyển, [3] là DNA tái tổ hợp.
Các chủng vi sinh vật (5) và (6) mang bộ gene giống nhau.
Trong vaccine (9) chứa protein của virus.
Protein trong (8) là loại sản phẩm được tổng hợp từ gene lấy từ virus Hepatitis B, protein này khi đưa vào cơ thể người sẽ đóng vai trò như kháng nguyên virus để kích thích hệ miễn dịch của cơ thể sinh kháng thể để bảo vệ cơ thể.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về các thể được sinh ra bằng phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?
Có kiểu gene trong nhân giống hệt cá thể cho nhân.
Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
Hình bên mô tả một giai đoạn trong công nghệ gene, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai?

Đây là bước tạo plasmid tái tổ hợp
[1] là T-DNA, [4] là Ti – Plasmid
[2] là gene cần chuyển.
[3] là plasmid tái tổ hợp.
Sơ đồ mô tả các bước của quy trình tạo sinh vật biến đổi gene.
Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
Plasmid là một trúc DNA dạng kép thẳng có khả năng mang gene, xâm nhập và tế bào nhận và nhân đôi độc lập trong tế bào nhận.
Khi cắt thì vị trí cắt của (2) và plasmid phải khớp nhau giữa hai mạch đơn về liên kết hydrogen.
Tế bào nhận DNA tái tổ hợp (4) nếu là thực vật thì thường là đối tượng dễ nuôi, sinh sản nhanh.
Việc nhân dòng hoặc biểu hiện gene là đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp để chúng tăng sinh khối và giúp thu sản phẩm do gene từ tế bào nhận.
Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy trình nhân bản được mô tả như sau:Khi nói về quá trình nhân bản trên, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai về kỹ thuật này?
Cừu [S] là cừu Dolly và tế bào Y là tế bào xoma.
Sản phẩm của bước 5 là hợp tử.
Bước 7 là chuyển gene vào cừu cái mang thai hộ.
Tế bào X là tế bào tuyến vú.
Hình dưới mô tả quy trình công nghệ gene. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

[1] và [6] là hai loại enzyme cắt khác nhau.
[3] và [5] là enzyme nối lygase
[2] là gene cần tạo sản phẩm chuyển gene từ tế bào cho.
[4] là DNA tái tổ hợp, DNA tái tổ hợp gồm một gene (gene chuyển) và DNA dùng làm vector. Để xem chuyển vào có thành công hay không người ta dùng phương pháp PCR hoặc lai phân tử.
Trong kĩ thuật chuyển gene, có bao nhiêu loại vetor (thể truyền) có thể được sử dụng để chuyển gene vào thế bào nhận?
Trong kĩ thuật chuyển gene, để chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmide. (2) RNA.
(3) Ribosome.(4) DNA thể thực khuẩn.
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene.
(3) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cà chua có gene làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gene?
Cho các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần được dùng để tạo DNA tái tổ hợp?
1. Enzyme liagase 2. DNA của tế bào cho 3. mRNA
4. Enzyme DNA polymerase 5. Enzyme restrictase 6. Plasmid
Hình mô tả quy trình tạo động vật biến đổi gene.

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng với sơ đồ?
1. Lấy trứng từ bò cái và cho thụ tinh in vitro
2. Lấy gene cần chuyển
3. Bò cho trứng
4. Nhân của trứng và tinh trùng đã hợp nhất
5. Hợp tử chứa gene cần chuyển
6. Nuôi cấy tạo phôi
7.Cấy phôi vào bò mang thai.
8. Bò mang phôi có gene cần chuyển.
Hình bên mô tả quy trình tạo động vật biến đổi gene, hãy cho biết từ chi tiết số bao nhiêu đã có chứa gene ngoại lai cần đưa vào?
Hình bên mô tả quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B do virus Hepatitis B. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng với sơ đồ?

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng với sơ đồ?
1. Virus Hepatitis B.
2. Gene cắt từ hệ gene vi rus.
3. Plasmid của vi khuẩn.
4. Plasmid mang gene cần chuyển.
5. Gene được chèn vào DNA nấm men.
6. Nấm men biến đổi gene sinh ra protein virus.
7. Nấm men được nuôi cấy.
8. Tách chiết protein từ gene của virus.
9. Vaccine có chứa protein của virus
Cho các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần được dùng để tạo vaccine phòng bệnh viêm gan B?
1. Enzyme liagase 2. Virus Hepatitis B.
3.Nấm men 4. Enzyme restrictase 5. Plasmid
Hình bên mô tả quy trình tạo động vật biến đổi gene, hãy cho biết con cừu số bao nhiêu trong cơ thể nó có chứa gene ngoại lai?

Sơ đồ mô tả các bước của quy trình tạo sinh vật biến đổi gene.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I.1 và 6 là enzyme cắt restricrase
II.2. DNA ngoại lai/cần chuyển
III.3 và 5 là enzyme nối lygase
IV. DNA tái tổ hợp/thể truyền mang gene chuyển
V.Nhân dòng gene là bước DNA tái tổ hợp đưa vào vi sinh vật bằng biến nạp hoặc tải nạp để vi sinh vật tạo ra sản phẩm của gene cần chuyển
Hình mô tả các giai đoạn quy trình công nghệ gene.

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng với sơ đồ?
1. T-DNA
2. Gene cần chuyển
3. Tạo Plasmid tái tổ hợp (cài gene cần chuyển vào T-DNA)
4. Tách thể truyền plasmid mang T-DNA
5. Biến nạp plasmid tái tổ hợp vào tế bào thực vật
6. Tái sinh cây trồng đã biến đổi gene.
7. Cây trồng biến đổi gene mang gene của vi khuẩn.
Hình mô tả các giai đoạn quy trình công nghệ gene. DNA tái tổ hợp là chi tiết số bao nhiêu?
Cho các ứng dụng sau:
1. Tạo ra các phương pháp trị liệu tái tổ hợp như insulin người.
2. Sản xuất interferon và hormone tăng trưởng
3. Sản xuất vaccine.
4. Trong nông nghiệp để tạo ra các loại cây trồng có khả năng kháng côn trùng và kháng sâu bệnh
5. Tạo ra động vật chuyển gene.
Có bao nhiêu ứng dụng từ công nghệ gene?


