71 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 1
45 câu hỏi
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
công nghệ tế bào.
công nghệ sinh học.
công nghệ gene.
công nghệ vi sinh vật.
Cho các thành tựu:
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin cho người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
3. Tạo giống đậu tương mang gene kháng thuốc diệt cỏ.
4. Tạo giống mang gene của 2 loài bằng quá trình lai tế bào.
Thành tựu của kĩ thuật di truyền là
1 và 2.
2 và 3.
1 và 4.
1 và 3.
Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gene là
virus.
vi khuẩn.
thực khuẩn.
nấm mốc.
Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền
có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.
có các dấu chuẩn hay gene đánh dấu, gene thông báo.
có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa DNA tái tổ hợp.
không có các dấu chuẩn hay gene đánh dấu, gene thông báo.
Khi nói về thể truyền trong kĩ thuật chuyển gene, phát biểu nào sau đây sai?
Thể truyền có thể là plasmide.
Thể truyền có thể là DNA của virus đã được biến đổi.
Thể truyền có thể là nhiễm sắc thể nhân tạo.
Thể truyền có thể là vi khuẩn.
Restrictase và ligase tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gene?
Tách DNA của NST tế bào cho và tách plasmide ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Cắt, nối DNA của tế bào cho và plasmide ở những điểm xác định tạo nên DNA tái tổ hợp.
Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Tạo điều kiện cho gene được phép biểu hiện.
Khi nói về vai trò của thể truyền plasmide trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Nếu không có thể truyền plasmide thì gene cần chuyển sẽ phiên mã liên tục tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
Nhờ có thể truyền plasmide mà gene cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.
Nếu không có thể truyền plasmide thì tế bào nhận không có khả năng phân chia và nhân lên.
Nhờ có thể truyền plasmide mà gene cần chuyển gắn được vào DNA vùng nhân của tế bào nhận.
Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gene, để đưa gene vào trong tế bào thực vật có thành cellulose, phương pháp không được sử dụng là
chuyển gene bằng súng bắn gene.
chuyển gene bằng thực khuẩn thể.
chuyển gene trực tiếp qua ống phấn.
chuyển gene bằng plasmide.
Khi nói về công nghệ gene, phát biểu nào sau đây sai?
Công nghệ gene là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Để tách dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp cần phải chọn tế bào nhận và vector chuyển gene có những dấu hiệu đặc trưng.
Sinh vật chuyển gene là những sinh vật được bổ sung những gene tái tổ hợp hoặc những
gene được sửa chữa vào bộ gene của mình.
Vector được sử dụng để chuyển gene là các plasmide hoặc cũng có thể là vi khuẩn
coli.
Trong kĩ thuật chuyển gene để đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Dùng muối NaCl làm dãn màng sinh chất.
Dùng xung điện.
Phá vỡ màng sinh chất.
Để DNA tái tổ hợp tự di chuyển vào.
Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene.
(2) Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gene bằng các biện pháp
(1) và (2).
(2) và (4).
(3) và (4).
(1) và (3).
Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gene?
Chuyển gene trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh.
Tạo chuột nhắt chứa hormone sinh trưởng từ chuột cống.
Tạo cừu biến đổi gene tạo protein người trong sữa.
Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.
Sinh vật biến đổi gene (sinh vật chuyển gene) là các sinh vật chứa gene …(1)…có nguồn gốc từ các thể khác có thể..(2)….Cụm từ (1)/(2) còn thiếu là?
1-mới; 2- cùng loài.
1-mới; 2- khác loài.
1- có sẵn; 2- cùng loài hoặc khác loài.
1-mới; 2- cùng loài hoặc khác loài.
Công nghệ gen là quy trình tạo ra
những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit.
Hình bên mô tả bước tạo DNA tái tổ hợp trong công nghệ gene, plasmid là chú thích số bao nhiêu?

số 1.
số 2.
số 3.
số 4.
Vector biểu hiện gene là vector được bổ sung vùng …(1)… nhằm biểu hiện gene tạo..(2)…. trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp. Cụm từ (1)/(2) còn thiếu là?
1-promote;2- RNA tái tổ hợp.
1- promoter;2- DNA tái tổ hợp.
1- operater; 2- protein tái tổ hợp.
1- promoter;2- protein tái tổ hợp.
Từ một phôi cừu có kiểu gene AABB, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
aabb.
AABB.
Aabb.
AaBb.
Hình dưới mô tả một giai đoạn nào sau đây của quy trình công nghệ gene để tạo giống sinh vật biến đổi gene?

Tạo plasmid.
Tạo Thể truyền.
Tạo DNA tái tổ hợp.
Tạo ra sinh vật mang gene biến đổi.
Hình bên mô tả bước tạo DNA tái tổ hợp trong công nghệ gene, đoạn gene cần chuyển và là chú thích số bao nhiêu?

số 1.
số 2.
số 3.
số 4.
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gene giống nhau từ một phôi ban đầu?
Lai tế bào sinh dưỡng.
Nhân bản vô tính.
Cấy truyền phôi.
Gây đột biến nhân tạo.
Sinh vật biến đổi gene là:
những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là có thêm gene mới từ loài khác.
những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là biến đổi gene có sẵn của loài.
những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là chỉnh sửa gene có sẵn của loài.
những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là kết hợp gene có sẵn với gene mới từ loài khác.
Nguyên lí chung của việc tạo thực vật, động vật biến đổi gene là:
dựa trên hoạt động enzyme.
dựa trên quá trình kết hợp của gene giữa hai loài.
dựa trên nguyên lí biểu hiện gene.
dựa trên nguyên lí DNA tái tổ hợp.
Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gene AAbb giao phối với bò cái có kiểu gene aaBB được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành 10 phần đem cấy vào tử cung của 10 con cái (bò nhận phôi) có kiểu gene aabb. Cả 10 phôi này phát triển bình thường, trở thành 10 bê con. Các con bê này có kiểu gene là
AaBb.
AAbb.
aaBB.
aabb.
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gene AAbb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
có mức phản ứng giống nhau.
có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
Enzyme cắt (Restrictase) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì ?
phân loại được các gene cần chuyển.
nối gene cần chuyển vào thể truyền để tạo DNA tái tổ hợp.
có khả năng nhận biết và cắt đứt DNA ở những điểm xác định.
đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
Kỹ thuật cấy gene hiện nay thường không sử dụng để tạo
hormone sinh trưởng.
hormone insulin.
chất kháng sinh.
thể dị đa bội.
Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gene là
động vật nguyên sinh.
vi khuẩn E.Coli.
plasmid hoặc thể thực khuẩn.
nấm đơn bào.
Trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmid cần phải mang gene đánh dấu
để chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
vì plasmid phải có các gene này để có thể nhận DNA ngoại lai.
để giúp cho enzyme Restrictase cắt đúng vị trí trên plasmid.
để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận DNA tái tổ hợp.
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra xác cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
công nghệ tế bào.
công nghệ sinh học.
công nghệ gene.
công nghệ vi sinh vật.
Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình tạo DNA tái tổ hợp?
Restrictase.
Cellulase.
Nitrogenase.
Pepsin.
Để xác định sự có mặt của gene chuyển, người ta tiến hành phân tích sinh vật chuyển gene bằng kĩ thuật
lai phân tử.
PCR.
Lai xa và đa bội hóa.
A và B đúng.
Tạo các chủng vi khuẩn E. coli mang gene sản xuất hormone sinh trưởng (GH) ở động vật có vú là ứng dụng
tạo giống bằng vi sinh vật tái tổ hợp.
nuôi cấy mô.
cấy truyền phôi.
nhân bản vô tính động vật.
Tạo các chủng vi khuẩn E. coli mang gene sản xuất vaccine là ứng dụng
tạo giống bằng vi sinh vật tái tổ hợp.
Nuôi cấy mô.
Cấy truyền phôi.
Nhân bản vô tính động vật
Trong công nghệ gen, để đưa gene tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là
tế bào thực vật.
tế bào động vật.
nấm
plasmid.
Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten (tiền chất tạo ra vitamin
trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi
công nghệ gene.
phương pháp lai xa và đa bội hóa.
phương pháp nhân bản vô tính.
Có bao nhiêu phương pháp sử dụng chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào chủ?
1.
2
3.
4.
Sâm đất sản xuất nhóm chất flavonoid được dùng để điều trị bệnh tạo ra nhờ ứng dụng
phương pháp cấy truyền phôi
công nghệ gene.
phương pháp lai xa và đa bội hóa.
phương pháp nhân bản vô tính.
Tạo giống cừu tổng hợp được huyết thanh và alpha-1-antitrypsin (một loại protein có chức năng bảo vệ phổi khỏi sự tác động của enzyme) ở người chữa bệnh khí thủng phổi (emphysema) tạo ra nhờ ứng dụng
phương pháp cấy truyền phôi
công nghệ gene.
phương pháp lai xa và đa bội hóa.
phương pháp nhân bản vô tính.
Dê sản xuất sữa chứa protein CFTR chữa bệnh u xơ nang tạo ra nhờ ứng dụng
phương pháp cấy truyền phôi
công nghệ gene.
phương pháp lai xa và đa bội hóa.
phương pháp nhân bản vô tính.
Các nhà nghiên cứu đã tạo ra những cây lúa có thể chịu được ngập hoàn toàn trong tối đa hai tuần. Đây là tin vui cho nông dân vùng lũ lụt ở Đông Nam Á. Sơ đồ dưới đây minh họa cho thành tựu của phương pháp tạo giống lúa chịu lũ giống nhờ

nuôi cấy hạt phấn.
gây đột biến.
công nghệ tế bào.
công nghệ gen.
Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu Beta-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận để chuyển gene. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây.

Phát biểu nào sau đây sai về hình này?
4 có thể là ADN vùng nhân của vi khuẩn.
1 là thể truyền.
2 là ADN tái tổ hợp.
T là giai đoạn cần sử dụng enzyme restrictase.
Chuột nhắt mang hormone sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của
Nhân bản vô tính
cấy truyền phôi
Công nghệ gene
gây đột biến
Trong kĩ thuật chuyển gen, enzyme dùng để nối gene cần chuyển và thể truyền là
restrictase.
DNA polymerase.
RNA polymerase.
lygase.
Restrictase và lygase tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyểngen?
Tách DNA của NST tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Cắt, nối DNA của tế bào cho và plasmid ở những điểm Xác định tạo nên DNA tái tổ hợp.
Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Tạo điều kiện cho gene được phép biểu hiện.
Quy trình công nghệ DNA tái tổ hợp gồm các bước
I.Sản xuất protein tái tổ hợp.
II.Tách dòng và tạo DNA tái tổ hợp.
III. Biểu hiện gene và phân tích biểu hiện gene.
Thứ tự đúng là?
II-III-I.
I-II-III.
II-I-III.
III-II-I.


