24 câu hỏi
Hai điện tích Q1 = 8μC và Q2 = -5μC đặt trong không khí và nằm trong mặt kín (S). Thông lượng điện trường do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?
3.10–6 (Vm)
3,4.105 (Vm)
0 (Vm)
9.105 (Vm)
Hai điện tích Q1 = 8μC và Q2 = -5μC đặt trong không khí và nằm trong mặt kín (S). Thông lượng điện cảm do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?
3 (μC)
3,4.105 (Vm)
0 (C)
8 (μC)
Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện mặt σ. Cường độ điện trường do mặt phẳng này gây ra tại điểm M trong không khí, cách (P) một khoảng a được tính bởi biểu thức nào sau đây?
E=σε0E=σε0
E=2σε0E=2σε0
E=σ2ε0E=σ2ε0
E=σ2aε0E=σ2aε0
Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện mặt σ = 17,7.10 – 10 C/m2 . Cường độ điện trường do mặt phẳng này gây ra tại điểm M trong không khí, cách (P) một khoảng a = 10cm có giá trị nào sau đây?
100 V/m
10 V/m
1000 V/m
200 V/m
Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện mặt σ, đặt trong không khí. Điện trường do mặt phẳng này gây ra tại những điểm ngoài mặt phẳng đó có đặc điểm gì?
Là điện trường đều.
Tại mọi điểm, →EE→ luôn vuông góc với (σ)
Độ lớn E=σ2ε0E=σ2ε0
A, B, C đều đúng.
Tấm kim loại (P) phẳng rất rộng, tích điện đều. So sánh cường độ điện trường do (P) gây ra tại các điệm A, B, C (hình 3.1).
EA > EB > EC
EA < EB < EC
EA = EB = EC
EA + EC = 2EB
Tấm kim loại (P) phẳng rất rộng, tích điện đều. So sánh cường độ điện trường do (P) gây ra tại các điệm A, B, C (hình 3.2).
EA > EB > EC
EA = EB < EC
EA = EB = EC
EA = EB > EC
Trong không khí có mặt phẳng (P) rất rộng tích điện đều, mật độ điện mặt σ > 0. Vectơ →EE→ ở sát (P) có đặc điểm gì?
Độ lớn E=σ2ε0E=σ2ε0 và hướng vuông góc ra xa (P)
Độ lớn E=2σε0E=2σε0 và hướng vuông góc ra xa (P).
Độ lớn E=2σε0E=2σε0 và hướng vuông góc vào (P).
Độ lớn E=σ2ε0E=σ2ε0 và hướng vuông góc vào (P).
Trong không khí có mặt phẳng rất rộng tích điện đều, mật độ +2.10-8 C/m2. Cảm ứng điện D ở sát mặt phẳng đó là bao nhiêu?
10-8 C/m2 .
1,5.104 C/m2
6,0.103 C/m2
4,5.105 V/m.
Khối cầu bán kính 10 cm, tích điện đều, mật độ điện khối ρ = 9,0.10-3 C/m3. Hệ số điện môi ε = 1. Trị số vectơ cảm ứng điện D tại vị trí cách tâm O một đoạn 5 cm là:
1,5.10-4 C/m2
1,5.10-2 C/m2
1,13.107 V/m
1,13.105 V/m.
Điện tích Q phân bố đều trong thể tích khối cầu tâm O. Hằng số điện môi ở trong và ngoài quả cầu đều bằng nhau. Gọi r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến tâm O. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường E do khối cầu này gây ra?
Càng xa tâm O, cường độ điện trường E càng giảm.
Bên trong khối cầu, E có biểu thức tính giống như của một điện tích điểm Q đặt tại O.
Bên trong quả cầu, E giảm dần khi lại gần tâm O; bên ngoài quả cầu, E giảm dần khi ra xa tâm O.
Càng xa tâm O, cường độ điện trường E càng tăng.
Lần lượt đặt điện tích Q vào trong hai mặt cầu bán kính R1 = 2R2. So sánh trị số điện thông ΦE1ΦE1 và ΦE2ΦE2 gởi qua hai mặt cầu đó, biết rằng hệ thống đặt trong không khí.
ΦE1=8ΦE2ΦE1=8ΦE2
ΦE1=4ΦE2ΦE1=4ΦE2
ΦE2=8ΦE1ΦE2=8ΦE1
ΦE1=ΦE2ΦE1=ΦE2
Lần lượt đặt hai điện tích Q1 = 2Q2 vào một mặt cầu. So sánh trị số thông lượng cảm ứng điện ΦD1ΦD1 và ΦD2ΦD2 gởi qua mặt cầu đó.
ΦD1=8ΦD2ΦD1=8ΦD2
ΦD1=2ΦD2ΦD1=2ΦD2
ΦD2=ΦD1ΦD2=ΦD1
ΦD2=8ΦD1ΦD2=8ΦD1
Ba điện tích điểm q1 = –10-8C, q2 = +2.10-8C, q3 = +3.10-8C ở trong mặt cầu bán kính 50 cm. Thông lượng điện cảm ΦDΦD qua mặt cầu là:
+4.10-8 C
+2.10-8 C
–5.10-8 Vm.
+4.10-8 Vm
Điện tích Q phân bố đều trong thể tích khối cầu tâm O, bán kính R. Gọi ρ là mật độ điện khối, →rr→ là vectơ bán kính hướng từ tâm O đến điểm khảo sát. Biểu thức nào sau đây KHÔNG phải là biểu thức của vectơ cường độ điện trường →EE→ do khối cầu này gây ra?
→E=kQ→rr3,E→=kQr→r3, nếu r > R.
→E=kQρ→r3ε0,E→=kQρr→3ε0, nếu r < R.
→E=kQ→r3R3,E→=kQr→3R3, nếu r < R.
→E=kQρ→rε0,E→=kQρr→ε0, nếu r = R.
Một sợi dây dài vô hạn, đặt trong không khí, tích điện đều với mật độ điện tích dài λ. Cường độ điện trường do sợi dây này gây ra tại điểm M cách dây một đoạn h được tính bởi biểu thức nào sau đây?
E=kλhE=kλh
E=2kλhE=2kλh
E=kλh2E=kλh2
E=kλ2hE=kλ2h
Một sợi dây dài vô hạn, đặt trong không khí, tích điện đều với mật độ điện tích dài λ = - 6.10–9 C/m. Cường độ điện trường do sợi dây này gây ra tại điểm M cách dây một đoạn h = 20cm là:
270 V/m
1350 V/m
540 V/m
135 V/m
Một tấm kim loại phẳng rất rộng, tích điện đều. Người ta xác định được điện tích chứa trên một hình chữ nhật kích thước (2m x 5m) là 4μC. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tấm kim loại đó 20cm.
11,3 kV/m
22,6 kV/m
5,6 kV/m
0 V/m
Tại A và B cách nhau 20cm ta đặt 2 điện tích điểm qA= - 5.10-9C, qB = 5.10-9C. Tính điện thông do hệ điện tích này gởi qua mặt cầu tâm A, bán kính R = 30 cm.
18π.1010
-8,85 (Vm)
8,85 (Vm)
0 (Vm)
Vectơ cảm ứng điện D ở bên ngoài không khí, gần mặt của tấm phẳng, khá rộng, bề dày d, tích điện đều với mật độ điện khối ρ có trị số là:
ρd2ρd2
2ρd2ρd
ρd√2ρd2
ρd√2ρd2
Tấm điện môi phẳng, khá rộng, bề dày d, hai mặt song song và cách đều mặt phẳng Oxy, tích điện đều, mật độ điện khối ρ. Trị số D của vectơ cảm ứng điện ở toạ độ (0;d4;0)(0;d4;0) là:
D=ρd4D=ρd4
D=ρd√2D=ρd2
D=ρd2D=ρd2
D = 0.
Tấm điện môi phẳng, khá rộng, bề dày d, hai mặt song song và cách đều mặt phẳng Oxy, tích điện đều, mật độ điện khối ρ. Tính cường độ điện trường tại điểm M(2; 5; 0).
E=ρd4ε0E=ρd4ε0
E=ρdε0√2E=ρdε02
E=ρd2ε0E=ρd2ε0
E = 0.
Tấm điện môi phẳng, khá rộng, bề dày d, hai mặt song song và cách đều mặt phẳng Oxy, tích điện đều, mật độ điện khối ρ. Trị số D của vectơ cảm ứng điện ở toạ độ (0; 0; d4d4) là:
D=ρd4D=ρd4
D=ρd√2D=ρd2
D=ρd2D=ρd2
D = 0.
Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích thử q trong điện trường, từ điểm M đến N có đặc điểm:
Không phụ thuộc vào hình dạng quĩ đạo.
Tỉ lệ với |q|.
Luôn bằng không, nếu M trùng với N.
A, B, C đều đúng.
