700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 23
30 câu hỏi
Ngân hàng thương mại có thể tạo tiền/ bút tệ là bởi vì:
Ngân hàng thương mại là trung gian tín dụng
Ngân hàng thương mại có thể cho vay bằng chuyển khoản
Ngân hàng thương mại mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng
Loại tiền gửi nào dưới đây ít chịu biến động của lãi suất tiền huy động:
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân và tổ chức
Tiền gửi thanh toán của cá nhân và tổ chức
Loại tài sản nào dưới đây được xem là tài sản có rủi ro ngoại bảng của NHTM:
Cho vay và bảo lãnh
Bảo lãnh và tín dụng chứng từ
Cho vay và tín dụng chứng từ
Dấu hiệu nào dưới đây không phải là biểu hiện của rủi ro danh mục tín dụng:
Hiện tượng người vay không trả được nợ
Dư nợ của một nhóm khách hàng vượt 25% vốn tự có của ngân hàng
Dư nợ lĩnh vực phi sản xuất vượt giới hạn cho phép của NHNN
Hoạt động nào dưới đây của NHTM phải được thực hiện thông qua việc thành lập công ty độc lập:
Kinh doanh bất động sản
Kinh doanh bảo hiểm
Kinh doanh ngoại hối
Trong nghiệp vụ tín dụng, giá cả khoản tín dụng phụ thuộc vào:
Cách thức tính và thu lãi của ngân hàng
Các loại phí ngân hàng áp dụng khi cho vay
Cả hai câu trên đều đúng
Việc phân tích thẩm định khách hàng vay chủ yếu nhằm mục đích:
Đánh giá rủi ro về người vay và khoản vay để ra quyết định tín dụng
Triệt tiêu/ loại bỏ rủi ro tín dụng
Xác định số tiền vay, thời hạn vay và kỳ hạn trả nợ
Quan hệ nào dưới đây phản ánh chính xác mối quan hệ giữa ngân hàng nhận tiền và khách hàng gửi tiền thanh toán:
Quan hệ giữa người đi vay và người cho vay
Quan hệ giữa người cung ứng dịch vụ và người hưởng dịch vụ
Quan hệ giữa người nhận ký gửi và người ký gửi
Xét về hình thái giá trị tín dụng, hình thức cấp tín dụng nào dưới đây khác với các hình thức còn lại?
Bảo lãnh
Cho vay
Chiết khấu và bao thanh toán
Ý nghĩa của hoạt động đầu tư chứng khoán đối với NHTM là để:
Cung cấp thanh khoản khi cần thiết
Đa dạng hoá hoạt động sinh lời
Các câu trên đều đúng
Chiết khấu giấy tờ có giá thực chất là việc NHTM:
Mua có kỳ hạn/ mua có bảo lưu quyền truy đòi của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán
Cho vay bảo đảm bằng giấy tờ có giá
Cả hai câu trên đều sai
Ý kiến của các chủ nợ khác về người vay phản ánh yếu tố nào dưới đây:
Capital
Conditions
Character
Nghiệp vụ nào dưới đây không phải là nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM?
Phát hành giấy tờ có giá
Cầm cố giấy tờ có giá
Chiết khấu giấy tờ có giá
NHTM nhận bảo đảm tiền vay là để nhằm mục đích:
Giảm tổn thất của ngân hàng
Ràng buộc trách nghiệm trả nợ của người vay
Các câu trên đều đúng
Yếu tố nào sau đây phân biệt NHTM với một công ty tài chính (CTTC):
NHTM được cấp tín dụng còn CTTC thì không được
NHTM được cung ứng dịch vụ thanh toán còn CTTC thì không được
NHTM được phát hành trái phiếu còn CTTC thì không được
Khi NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán tốt thì sẽ thu hút:
Nguồn tiền gửi tiết kiệm
Nguồn tiền gửi phi giao dịch
Nguồn tiền gửi giao dịch
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR) phản ánh mối quan hệ giữa:
Vốn tự có và tài sản có rủi ro của NHTM
Vốn tự có và tài sản có rủi ro đã quy đổi của NHTM
Vốn tự có và tài sản có của NHTM
Quy định tỷ lệ tối đa của nguồn ngắn hạn được sử dụng vào cho vay trung dài hạn là để hạn chế loại rủi ro nào sau đây:
Rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất
Rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản
Rủi ro lãi suất và rủi ro tín dụng
Biểu hiện nào dưới đây thuộc về rủi ro thanh khoản:
Ngân hàng không thu được nợ đúng hạn
Ngân hàng thiếu tiền giải ngân theo hợp đồng tín dụng
Các câu trên đều đúng
Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành quan hệ tín dụng giữa NHTM và khách hàng?
Khách hàng có tài sản bảo đảm
Khách hàng có năng lực tài chính tốt
Khách hàng có sự tín nhiệm
Khi phân tích khả năng hoàn trả của khách hàng, NHTM sẽ xem xét yếu tố nào sau đây?
Giá trị tài sản bảo đảm
Dòng tiền từ hoạt động của người vay
Doanh thu và lợi nhuận hoạt động của người vay
Nếu ngân hàng có một khỏan cho vay trị giá 1 200 triệu đồng thời hạn 9 tháng, lãi suất điều chỉnh theo thị trường 3 tháng một lần và một khỏan tiền gửi có độ nhạy cảm lãi suất tương tự nhưng trị giá 1 500 triệu đồng Ngân hàng đang ở trong tình trạng:
Nhạy cảm tài sản có
Nhạy cảm tài sản nợ
Không nhạy cảm lãi suất
Nếu ngân hàng có một khoản cho vay trị giá 1 200 triệu đồng thời hạn 9 tháng, lãi suất điều chỉnh theo thị trường 3 tháng một lần và một khoản tiền gửi có độ nhạy cảm lãi suất tương tự nhưng trị giá 1 500 triệu đồng Nếu 6 tháng sau, lãi suất thị trường đồng lọat tăng lên 0.5%/T, thì thu nhập lãi ròng của ngân hàng sẽ:
Giảm xuống 9 triệu đồng
Tăng lên 9 triệu đồng
Không thay đổi do tài sản có và nợ cùng độ nhạy cảm lãi suất
Cuối ngày, một ngân hàng có số dư tiền gửi bằng USD nhỏ hơn dư nợ cho vay bằng USD. Ngân hàng này đang ở trong trạng thái ngoại hối:
Trường thế về USD
Đoản thế về USD
Bằng 0
Cuối ngày, một ngân hàng có số dư tiền gửi bằng USD nhỏ hơn dư nợ cho vay bằng USD. Nếu sắp tới, tỷ giá giảm tức là USD giảm giá so với VND:
Ngân hàng sẽ có lợi
Thu nhập của ngân hàng không bị ảnh hưởng
Ngân hàng gặp phải rủi ro tỷ giá
Quy định hiện hành về mức vốn pháp định của TCTD đến 31/12/2011 là:
2000 tỷ đồng
4000 tỷ đồng
3000 tỷ đồng
Đáp án khác
Chỉ tiêu tổng giá trị hiện tại thu nhập thuần của dự án (NPV) là gì:
Là biểu thị sự hoàn trả vốn tự có
Là biểu thị sự hoàn trả vốn đã đầu tư
Là hiệu số giữa hiện giá thu nhập và hiện giá chi phí đầu tư ban đầu của dự án trong toàn bộ thời gian khai thác của dự án
Tất cả các phương án trên
Doanh nghiệp thực hiện góp vốn liên doanh vào đơn vị khác, dòng tiền trong nghiệp vụ này được theo dõi trên lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động nào?
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Cả 3 đáp án trên
Doanh nghiệp thu hàng gửi bán tại các đại lý về nhập kho thành phẩm của Doanh nghiệp, kết luận nào sau đây phản ánh đúng nghiệp vụ này:
Hàng tồn kho của doanh nghiệp giảm
Hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng
Hàng tồn kho không thay đổi
Hàng gửi bán giảm, hàng tồn kho tăng
TCTD thực hiện trích dự phòng chung đối với các khoản nợ nào:
Các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5
Các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5
Các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
Các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5








