30 CÂU HỎI
Phương thức cho thuê tài chính nào được áp dụng với những khách hàng thiếu vốn lưu động để khai thác các tài sản cố định hiện có nhưng không đủ điều kiện để tiếp cận nguồn vốn vay của NHTM:
A. Cho thuê tài chính thông thường
B. Cho thuê tài chính giáp lưng
C. Mua và cho thuê lại
D. Cho thuê hoạt động (cho thuê vận hành)
Phương thức cho thuê tài chính nào thể hiện sự vận dụng một cách linh hoạt trong nghiệp vụ cho thuê tài chính nhằm hạn chế rủi ro cho bên thuê đồng thời mở rộng hoạt động cho thuê tài chính đến với nhiều đối tượng khách hàng?
A. Cho thuê tài chính thông thường
B. Cho thuê tài chính giáp lưng
C. Mua và cho thuê lại
D. Cho thuê hoạt động
Thời hạn cho thuê tài chính được xác định dựa vào yếu tố:
A. Thời gian hữu dụng của tài sản
B. Khả năng trả nợ thuê của bên thuê
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Tiền lãi trong cho thuê tài chính bao gồm:
A. Tiền lãi trong thời gian hình thành tài sản cho thuê
B. Tiền lãi trong thời hạn cho thuê
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Việc cơ cấu lại thời gian trả nợ được thực hiên theo phương thức nào?
A. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
B. Gia hạn nợ
C. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và gia hạn nợ
D. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và ân hạn, đảo nợ
Căn cứ để xác định hạn mức tín dụng là:
A. Kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh trong kỳ (1 năm)
B. Khả năng tài chính của khách hàng, vốn tự có thực tế tham gia vào dự án hoặc phương án SXKD và nguồn vốn hiện có của ngân hàng
C. Giá trị tài sản đảm bảo tiền vay (nếu cho vay có đảm bảo)
D. Tất cả đều đúng
Dư nợ cho thuê tài chính phải chiếm tối thiểu .... tổng dư nợ cấp tín dụng của công ty cho thuê tài chính.
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Thời gian cho thuê tài chính trên 12 tháng, ít nhất bằng .... thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê tài chính và không vượt quá thời gian khấu hao cơ của tài sản cho thuê theo quy định của Bộ tài chính.
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Bên cho thuê tài chính có thể là:
A. Công ty cho thuê tài chính
B. Công ty tài chính
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Công ty A vay ngân hàng thực hiện phương án sản xuất với chi phí như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: 1.500 triệu đồng
- Chi phí nhân công: 900 triệu đồng
- Chi phí khấu hao: 300 triệu đồng
- Chi phí khác: 800 triệu đồng
Công ty có vốn tự có tham gia là 400 triệu đồng. Tài sản thế chấp bất động sản định giá là 3.400 triệu đồng. Tỉ lệ cho vay tối đa là 80% giá trị tài sản thế chấp. Khoản vay này có thời hạn 3 tháng giải ngân vào ngày 15/8/2012. Việc trả nợ được thực hiện thành 3 đợt:
- Đợt 1: Ngày 10/9/ 2012 Khách hàng trả nợ gốc 800 triệu đồng
- Đợt 2: Ngày 13/10/2012 Khách hàng trả nợ gốc 1.000 triệu đồng
- Đợt 3: Khách hàng trả toàn bộ nợ gốc còn lại vào ngày đáo hạn. Ngày thu nợ gốc thì ngân hàng thu lãi. Lãi trả từng tháng với lãi suất 14,4%/năm. Cơ sở tính lãi là 360 ngày/năm
Nhu cầu vốn lưu động của công ty A là:
A. 3.000 triệu đồng
B. 3.200 triệu đồng
C. 3.500 triệu đồng
D. 2.900 triệu đồng
Công ty A lập hồ sơ đề nghị vay vốn với số tiền vay là 1.000 triệu đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay 80% nhu cầu vay của công ty với lãi suất 14,4%/năm, thời hạn 3 tháng tính từ ngày giải ngân đầu tiên là 12/2/2012. Nợ gốc thu một lần khi đáo hạn, lãi vay thu định kỳ hàng tháng. Cơ sở tính lãi 360 ngày/năm. Mức cho vay của ngân hàng?
A. 1.000 triệu đồng
B. 800 triệu đồng
C. 700 triệu đồng
D. Đáp số khác
Công ty A lập hồ sơ đề nghị vay vốn với số tiền vay là 1.000 triệu đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay 80% nhu cầu vay của công ty với lãi suất 14,4%/năm, thời hạn 3 tháng tính từ ngày giải ngân đầu tiên là 12/2/2012. Nợ gốc thu một lần khi đáo hạn, lãi vay thu định kỳ hàng tháng. Cơ sở tính lãi 360 ngày/năm.
Số tiền lãi công ty A phải trả đợt 1:
A. 8,96 triệu đồng
B. 11,2 triệu đồng
C. 9,28 triệu đồng
D. Đáp số khác
Công ty A lập hồ sơ đề nghị vay vốn với số tiền vay là 1.000 triệu đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay 80% nhu cầu vay của công ty với lãi suất
14,4%/năm, thời hạn 3 tháng tính từ ngày giải ngân đầu tiên là 12/2/2012. Nợ gốc thu một lần khi đáo hạn, lãi vay thu định kỳ hàng tháng. Cơ sở tính lãi 360 ngày/năm.
Số tiền lãi công ty A phải trả đợt 2:
A. 9,92 triệu đồng
B. 9,6 triệu đồng
C. 12,4 triệu đồng
D. Đáp số khác
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
A. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
C. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Công ty A lập hồ sơ đề nghị vay vốn với số tiền vay là 1.000 triệu đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay 80% nhu cầu vay của công ty với lãi suất 14,4%/năm, thời hạn 3 tháng tính từ ngày giải ngân đầu tiên là 12/2/2012. Nợ gốc thu một lần khi đáo hạn, lãi vay thu định kỳ hàng tháng. Cơ sở tính lãi 360 ngày/năm.
Số tiền công ty A phải trả khi đáo hạn:
A. 28,8 triệu đồng
B. 828,48 triệu đồng
C. 828,8 triệu đồng
D. Đáp số khác
Khoản tín dụng trị giá 500 triệu đồng được ngân hàng Á Châu cho công ty TNHH Toàn Quyền vay theo hợp đồng tín dụng kí kết ngày 9/8/N, giải ngân toàn bộ vào ngày 12/8/N với thời hạn 2 tháng. Biết lãi suất cho vay 0,75%/tháng, toàn bộ nợ gốc và lãi thu một lần khi đáo hạn. Ngày đáo hạn của khoản vay là:
A. 12/11/N
B. 12/10/N
C. 09/10/N
D. Cả 3 câu đều sai
Khoản tín dụng trị giá 500 triệu đồng được ngân hàng Á Châu cho công ty TNHH Toàn Quyền vay theo hợp đồng tín dụng kí kết ngày 9/8/N, giải ngân toàn bộ vào ngày 12/8/N với thời hạn 2 tháng. Biết lãi suất cho vay 0,75%/tháng, toàn bộ nợ gốc và lãi thu một lần khi đáo hạn. Đây là hình thức cho vay:
A. Ngắn hạn
B. Từng lần
C. Theo hạn mức tín dụng
D. Cả A và B đều đúng
Khoản tín dụng trị giá 500 triệu đồng được ngân hàng Á Châu cho công ty TNHH Toàn Quyền vay theo hợp đồng tín dụng kí kết ngày 9/8/N, giải ngân toàn bộ vào ngày 12/8/N với thời hạn 2 tháng. Biết lãi suất cho vay 0,75%/tháng, toàn bộ nợ gốc và lãi thu một lần khi đáo hạn. Ngày đáo hạn của khoản vay là:
A. 12/11/N
B. 12/10/N
C. 09/10/N
D. Cả 3 câu đều sai
Khoản tín dụng trị giá 500 triệu đồng được ngân hàng Á Châu cho công ty TNHH Toàn Quyền vay theo hợp đồng tín dụng kí kết ngày 9/8/N, giải ngân toàn bộ vào ngày 12/8/N với thời hạn 2 tháng. Biết lãi suất cho vay 0,75%/tháng, toàn bộ nợ gốc và lãi thu một lần khi đáo hạn.
Số ngày vay thực tế:
A. 60 ngày
B. 61 ngày
C. 59 ngày
D. Cả 3 câu đều sai
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
A. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
C. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Khoản tín dụng trị giá 500 triệu đồng được ngân hàng Á Châu cho công ty TNHH Toàn Quyền vay theo hợp đồng tín dụng kí kết ngày 9/8/N, giải ngân toàn bộ vào ngày 12/8/N với thời hạn 2 tháng. Biết lãi suất cho vay 0,75%/tháng, toàn bộ nợ gốc và lãi thu một lần khi đáo hạn.
Số tiền lãi phải thu là:
A. 7,625 triệu đồng
B. 7,325 triệu đồng
C. 7,5 triệu đồng
D. 7,6 triệu đồng
Khoản tín dụng trị giá 500 triệu đồng được ngân hàng Á Châu cho công ty TNHH Toàn Quyền vay theo hợp đồng tín dụng kí kết ngày 9/8/N, giải ngân toàn bộ vào ngày 12/8/N với thời hạn 2 tháng. Biết lãi suất cho vay 0,75%/tháng, toàn bộ nợ gốc và lãi thu một lần khi đáo hạn.
Tổng số tiền phải trả vào ngày đáo hạn:
A. 507,5 triệu đồng
B. 507,325 triệu đồng
C. 507,6 triệu đồng
D. 507,625 triệu đồng
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
A. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
C. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Theo tiêu chuẩn quốc tế Basle thì mức độ rủi ro của tài sản có được chia thành những loại nào?
A. Loại 0% gồm tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, các khoản nợ chính phủ Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay dài hạn.
B. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ. Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH. Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân. Loại 100%, nợ theo tiêu chuẩn.
C. Loại 0% gồm tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay ngắn hạn Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân; cho vay tiêu dùng. Loại 100% nợ không theo tiêu chuẩn.
D. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ, chứng khoán ngắn hạn Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay cầm đồ Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay bao thanh toán. Loại 100% nợ có vấn đề.
Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng theo quy định hiện hành.
B. Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng.
C. A; nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng.
D. B và C; khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng.
Trong cho thuê tài chính giá cả cho thuê tài chính được xác định:
A. Xác định trước và ghi vào phụ lục hợp đồng cho thuê tài chính
B. Xác định sau và ghi vào phụ lục hợp đồng cho thuê tài chính
C. Xác định trước và không cần ghi vào phụ lục hợp đồng cho thuê tài chính
D. Xác định bất kỳ lúc nào và ghi vào phụ lục hợp đồng cho thuê tài chính
Hình thức nào không phải là hình thức cho thuê tài chính?
A. Cho thuê tài chính thông thường
B. Cho thuê hoạt động
C. Mua và cho thuê lại
D. Cho thuê giáp lưng
Thời gian hoạt động tối đa của công ty cho thuê tài chính?
A. 30 năm
B. 50 năm
C. 70 năm
D. Không quy định thời hạn tối đa
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
A. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
C. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Ở Việt Nam thì một giao dịch cho thuê vận hành được xác định khi nào?
A. Quyền sở hữu tài sản không được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê và thời hạn cho thuê chỉ chiếm một phần thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê.
B. A; hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa bên thuê và bên cho thuê.
C. B; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định và được NHNN chấp thuận bằng văn bản.
D. A; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định.