17 câu hỏi
Lượng không khí khô qua máy sấy được xác định theo công thức:
L=W(Y2−Y1)L = \frac{W}{(Y_2 - Y_1)}L=(Y2 −Y1 )W kg/s
L=W⋅(Y2−Y1)L = W \cdot (Y_2 - Y_1)L=W⋅(Y2 −Y1 ) kg/s
L=W(X2−X1)L = \frac{W}{(X_2 - X_1)}L=(X2 −X1 )W kg/s
L=W⋅(Y2−Y1)L = W \cdot (Y_2 - Y_1)L=W⋅(Y2 −Y1 ) kg/s
Trong phương trình cân bằng nhiệt lượng của máy sấy bằng không khí, nhiệt lượng vào gồm:
3 thành phần
4 thành phần
5 thành phần
6 thành phần
Trong phương trình cân bằng nhiệt lượng của máy sấy bằng không khí, nhiệt lượng ra gồm:
3 thành phần
4 thành phần
5 thành phần
6 thành phần
Sấy lý thuyết là quá trình:
Nhiệt lượng bổ sung chung bằng không
Nhiệt lượng tổn thất chung bằng không
Tất cả nhiệt lượng tổn thất và bổ sung đều bằng không
Tổng nhiệt lượng tổn thất và bổ sung chung bằng không
Sấy thực tế là quá trình sấy trong đó:
Nhiệt bổ sung chung luôn luôn lớn hơn nhiệt tổn thất chung
Nhiệt bổ sung chung luôn luôn nhỏ hơn nhiệt tổn thất chung
Nhiệt bổ sung chung bằng nhiệt tổn thất chung
Tùy thuộc giá trị nhiệt bổ sung chung và tổn thất chung
Sấy có bổ sung nhiệt trong phòng sấy có ưu điểm:
Thiết bị đơn giản hơn
Thời gian sấy nhanh hơn
Sấy ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn
Tiết kiệm năng lượng hơn
Sấy có đốt nóng không khí giữa chừng có ưu điểm:
Thiết bị đơn giản hơn
Thời gian sấy ít hơn
Sấy ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn
Tiết kiệm năng lượng hơn
Sấy có tuần hoàn không khí thải có ưu điểm:
Thiết bị đơn giản hơn
Thời gian sấy ít hơn
Sấy ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn
Tiết kiệm năng lượng hơn
Liên kết ẩm với vật liệu gồm:
Liên kết hấp phụ, liên kết mao quản, liên kết kết dính
Liên kết hóa học, liên kết mao quản, liên kết kết dính
Liên kết vật lý, liên kết mao quản, liên kết cơ lý
Liên kết vật lý, liên kết hóa học, liên kết kết dính
Tốc độ sấy phụ thuộc vào các nhân tố bên trong:
Cấu tạo máy sấy, độ ẩm môi trường, hình dạng vật liệu
Hình dạng vật liệu, độ ẩm vật liệu, nhiệt độ môi trường
Bản chất vật liệu, hình dạng vật liệu, độ ẩm của vật liệu
Bản chất vật liệu, hình dạng vật liệu, độ ẩm của vật liệu, tốc độ tác nhân sấy
Tốc độ sấy phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài:
Hình dáng vật liệu, bản chất vật liệu, độ ẩm, tác nhân sấy, tốc độ tác nhân sấy
Bản chất vật liệu, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ tác nhân sấy
Hình dáng vật liệu, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ tác nhân sấy
Độ ẩm vật liệu, phương thức sấy, chế độ sấy
Biểu đồ đường cong sấy và đường cong tốc độ sấy biểu thị quá trình sấy gồm các giai đoạn chính là:
Sấy đẳng tốc và sấy giảm tốc
Giai đoạn đốt nóng và sấy đẳng tốc
Giai đoạn đốt nóng và sấy giảm tốc
Sấy đẳng tốc và làm nguội
Biểu đồ đường cong sấy và đường cong tốc độ sấy biểu thị quá trình sấy gồm các giai đoạn chính là:
Sấy đẳng tốc và sấy giảm tốc
Giai đoạn đốt nóng và sấy đẳng tốc
Giai đoạn đốt nóng và sấy giảm tốc
Sấy đẳng tốc và làm nguội
Độ hòa tan là lượng tối đa chất đó:
Tan được trong 1 đơn vị dung môi ở 1 nhiệt độ nhất định
Tan được trong 1 thể tích dung môi ở 1 nhiệt độ nhất định
Tan được trong 1 khối lượng dung môi ở 1 nhiệt độ nhất định
Cả 3 đều đúng
Độ hòa tan phụ thuộc vào:
Bản chất hóa học và tính chất vật lý của chất tan
Nhiệt độ của dung môi
Tính chất của dung môi
Cả 3 đều đúng
Sự tạo thành tinh thể gồm 2 giai đoạn:
Tạo mầm tinh thể và phát triển mầm
Tạo dung dịch bão hòa và tạo tinh thể
Tạo dung dịch quá bão hòa và tạo tinh thể
Tạo dung dịch bão hòa và phát triển mầm
Sự kết tinh có thể được tiến hành bằng cách:
Tách 1 phần dung môi
Không tách dung môi - Giảm nhiệt độ
Giảm nhiệt độ và tách dung môi
Cả 3 đều đúng
