vietjack.com

70+ câu trắc nghiệm Quá trình và thiết bị chuyển khối (Hóa công 3) có đáp án - Phần 2
Quiz

70+ câu trắc nghiệm Quá trình và thiết bị chuyển khối (Hóa công 3) có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp chưng thường được ứng dụng trong sản xuất

Chưng cất đơn giản dùng để chưng hỗn hợp các cấu tử có độ bay hơi gần nhau

Chưng cất hơi nước trực tiếp dùng để tách cấu tử dễ tan trong nước

Chưng cất chân không dùng khi cần hạ thấp nhiệt độ sôi của cấu tử

Chưng ở áp suất cao dù cho hỗn hợp dễ đóng rắn ở áp suất thường

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp có nhiệt độ sôi thay đổi

Chỉ là dung dịch thực

Đối với dung dịch thực cân bằng pha chỉ được xác định bằng thực nghiệm

Đối với dung dịch lý tưởng cân bằng pha được xác định bằng định luật Henry

Chỉ là dung dịch lý tưởng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất cơ bản của hỗn hợp chất lỏng không hòa tan vào nhau

Áp suất riêng phần của cấu tử này phụ thuộc sự có mặt của cấu tử kia

Áp suất chung bằng tổng áp suất hơi bão hòa của các cấu tử

Nhiệt độ sôi của hỗn hợp cao hơn nhiệt độ sôi của các cấu tử

Có thể tách các cấu tử bằng phương pháp lọc

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chưng cất đơn giản được ứng dụng cho những trường hợp sau

Khi nhiệt độ sôi của 2 cấu tử gần bằng nhau

Khi đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết cao

Tách hỗn hợp lỏng khỏi tạp chất không bay hơi

Tách hỗn hợp 2 cấu tử khó bay hơi

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình cân bằng vật liệu cho toàn bộ quá trình chưng

F = W – D

F/(xD - xW) = D/(xF - xD) = W/(xP - xW)

F/(xD - xW) = D/(xF - xW) = W/(xD - xF)

xD . F = D . xF = W . xD

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng và đoạn cất người ta thừa nhận

5 giả thuyết

4 giả thuyết

3 giả thuyết

2 giả thuyết

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các giả thuyết được thừa nhận để chứng minh phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng

Số mol của pha hơi đi từ dưới lên không đổi theo chiều cao mỗi đoạn cất và chưng

Số mol pha lỏng bằng nhau trong tất cả tiết diện của tháp

Hỗn hợp đầu vào tháp ở bất kỳ nhiệt độ nào

Đun sôi ở đáy tháp bằng hơi nước gián tiếp

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn cất có dạng

y = RX.x/(RX+1) + xD/(RX+1)

y = RX.x/(RX-1) + xD/(RX-1)

x = y(RX+1)/(L+RX) + xW(L-1)/(L+RX)

x = y(RX-1)/(L+RX) + xW(L+1)/(L+RX)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đĩa tiếp liệu nằm tại giao điểm đường nồng độ làm việc của đoạn cất và đoạn chưng nếu

Hỗn hợp lỏng vào tháp ở nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ sôi ở đĩa tiếp liệu

Hỗn hợp lỏng vào tháp ở nhiệt độ bằng nhiệt độ sôi ở đĩa tiếp liệu

Hỗn hợp lỏng vào tháp ở nhiệt độ hơi bão hòa ở đĩa tiếp liệu

Hỗn hợp lỏng vào tháp ở nhiệt độ hơi quá nhiệt ở đĩa tiếp liệu

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất căn bản nào không thể thiếu khi chọn dung môi trích ly

Khối lượng riêng khác xa khối lượng riêng của dung dịch

Nhiệt dung riêng bé

Có tính hòa tan chọn lọc

Không độc, không ăn mòn thiết bị

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trích ly chất lỏng thường được ứng dụng trong các trường hợp sau

Dùng để tách các chất dễ phân hủy ở nhiệt độ thường

Tách hỗn hợp các cấu tử có nhiệt độ sôi khác xa nhau

Dùng khi dung dịch quá đậm đặc

Khi dung dịch tạo thành hỗn hợp đẳng phí

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trích ly nhiều bậc chéo dòng được dùng khi

Không cần thiết thu dung môi ở dạng tinh khiết

Cần hoàn nguyên dung môi và quá trình hoàn nguyên đơn giản

Khi hệ số phân bố A của cấu tử A trong dung môi S tương đương với KB trong cấu tử B

Khi không đòi hỏi hoàn nguyên dung môi và quá trình hoàn nguyên khá đơn giản

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tiến hành kết tinh ta tiến hành tạo dung dịch qua bão hòa bằng phương pháp sau

Đun nóng dung dịch

Bốc hơi 1 phần dung môi

Phun mầm tinh thể vào dung dịch

Gây chấn động bằng tia năng lượng hay bằng tác động cơ học

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tạo thành tinh thể gồm

2 giai đoạn

3 giai đoạn

4 giai đoạn

5 giai đoạn

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp phụ vật lý có những đặc điểm sau

Lực hấp phụ là ái lực hóa học

Quá trình thuận nghịch hoàn toàn và cân bằng đạt tức thời

Nhiệt tỏa ra lớn

Chỉ hấp phụ nhiều lớp

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp phụ kích động có đặc điểm sau

Quá trình xảy ra nhanh

Nhiệt tỏa ra không đáng kể

Nhả hấp đơn giản và dễ dàng

Tạo thành hợp chất đặc biệt trên bề mặt

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình hấp phụ được ứng dụng để

Tạo phản ứng trong pha khí

Phối trộn hỗn hợp khí theo tỉ lệ thích hợp

Tiến hành xúc tác không đồng thể trên bề mặt

Phạm vi ứng dụng giống phương pháp hấp thụ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh than hoạt tính và Silicagen ta thấy

Bề mặt riêng than hoạt tính nhỏ hơn Silicagen

Cả hai đều được sản xuất từ 1 loại nguyên liệu

Cả hai đều được dùng hấp phụ ở điều kiện nhiệt độ tương đương nhau

Quá trình kích thích hoạt tính của than hoạt tính thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn so với Silicagen

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình sấy Silicagen thực hiện ở nhiệt độ 120°C, còn sấy than hoạt tính ở nhiệt độ

110°C

300°C

900°C

1200°C

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh hoạt độ động và hoạt độ tỉnh của chất hấp phụ ta thấy

Hoạt độ động và hoạt độ tỉnh có giá trị tương đương nhau

Hoạt độ tỉnh là thời gian để hấp phụ đạt đến cân bằng

Than hoạt tính hoạt độ động bằng khoảng 90% hoạt độ tỉnh

Silicagen hoạt độ tỉnh bằng khoảng 60-70% hoạt độ động

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp phụ gián đoạn có thể tiến hành

Theo 2 phương pháp

Theo 3 phương pháp

Theo 4 phương pháp

Theo 5 phương pháp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phương pháp làm khô vật liệu sau đây, phương pháp nào gọi là sấy

Phương pháp dùng nhiệt

Phương pháp hóa lý

Phương pháp cơ học

Phương pháp hóa học

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động lực của quá trình sấy là Δp = p1 - p2

p1, p2 là áp suất hơi riêng phần trên bề mặt vật liệu

p1, p2 là áp suất hơi riêng phần trong vật liệu và trong môi trường

p1, p2 là áp suất hơi riêng phần trên bề mặt vật liệu và trong môi trường

p1, p2 là áp suất hơi riêng phần trong môi trường và trên bề mặt vật liệu

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu tĩnh lực học của quá trình sấy dựa vào:

Phương trình cân bằng vật liệu

Phương trình dòng liên tục

Dựa vào các dạng biểu đồ sấy

Dựa vào chế độ sấy thích hợp

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của nghiên cứu động lực học về sấy là:

Xác định thành phần vật liệu

Xác định lượng tác nhân sấy và lượng nhiệt cần thiết

Xác định chế độ sấy, tốc độ sấy và thời gian sấy

Xác định tính chất và cấu trúc vật liệu

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những khái niệm đặc trưng cho hỗn hợp không khí ẩm là:

Độ ẩm tuyệt đối của không khí là lượng hơi nước chứa trong 1 kg không khí ẩm

Độ ẩm tương đối của không khí là lượng hơi nước chứa trong 1 kg không khí đó và lượng hơi nước bão hòa

Hàm ẩm của không khí là lượng hơi nước chứa trong 1 kg không khí khô

Nhiệt lượng riêng của không khí ẩm là nhiệt lượng riêng của hơi nước trong hỗn hợp

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ bầu ướt là:

Nhiệt độ điểm sương

Giới hạn làm lạnh không khí ẩm với hàm ẩm không đổi

Giới hạn làm lạnh không khí ẩm với nhiệt lượng riêng không đổi

Đặc trưng khả năng thu nhiệt của không khí

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng riêng của không khí ẩm so với khối lượng riêng của không khí khô:

ρK2A > ρK2K

ρK2A = ρK2K

ρK2A < ρK2K

>

Phụ thuộc áp suất môi trường

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị Ranzin biểu diễn:

4 thông số H; Y; to; φ của không khí ẩm

5 thông số H; Y; to; φ; ph của không khí ẩm

6 thông số H; Y; to; φ; ph; C của không khí ẩm

7 thông số H; Y; to; φ; ph; C; λ của không khí ẩm

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng vật liệu khô tuyệt đối qua máy sấy được xác định theo công thức:

GK = Gđ[(100 - xđ) / (100 - xc)]

GK = Gc[(100 - xc) / (100 - xđ)]

GK = Gđ[(100 - xđ) / 100]

GK = Gc[(100 - xđ) / (100 - xc)]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack