vietjack.com

7 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (Phần 2) có đáp án (Nhận biết)
Quiz

7 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (Phần 2) có đáp án (Nhận biết)

A
Admin
7 câu hỏiToánLớp 10
7 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1, d2 lần lượt có vectơ chỉ phương là \({\vec a_1}\), \({\vec a_2}\). Gọi M là một điểm nằm trên đường thẳng d1. Khi đó d1 trùng d2 khi và chỉ khi:

A. \({\vec a_1}\) cùng phương với \({\vec a_2}\);

B. \({\vec a_1}\) không cùng phương với \({\vec a_2}\);

C. M d2;

D. Cần có cả hai điều kiện của hai phương án A và C.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có phương trình lần lượt là ax + by + c = 0 và dx + ey + f = 0. Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\dx + ey + f = 0\end{array} \right.\). Khi đó ∆1 cắt ∆2 khi và chỉ khi:

A. Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất;

B. Hệ phương trình đã cho vô nghiệm;

C. Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm;

D. Hệ phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Cho đường thẳng d1, d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là \[{\vec n_1} = \left( {a;b} \right),\,\,{\vec n_2} = \left( {c;d} \right)\]. Kết luận nào sau đây đúng?

A. \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {ab + cd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {c^2}} .\sqrt {{b^2} + {d^2}} }}\);

B. \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {c^2}} .\sqrt {{b^2} + {d^2}} }}\);

C. \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\);

D. \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{ac + bd}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\).

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x + 3y + 5 = 0 và A(1; –3). Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

A. \(d\left( {A,d} \right) = - \frac{{2\sqrt {13} }}{{13}}\);

B. \(d\left( {A,d} \right) = \frac{{2\sqrt {13} }}{{13}}\);

C. \(d\left( {A,d} \right) = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}\);

D. \(d\left( {A,d} \right) = \frac{{7\sqrt {13} }}{{13}}\).

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Góc giữa hai đường thẳng luôn luôn:

A. α < 90°;

B. 0° ≤ α ≤ 180°;

C. 0° ≤ α ≤ 90°;

D. 90° ≤ α ≤ 180°.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là \({\vec n_1},\,\,{\vec n_2}\). Nếu \({\vec n_1}.{\vec n_2} = 0\) thì:

A. ∆1 // ∆2;

B. ∆1 trùng ∆2;

C. ∆1 2;

D. ∆1 cắt ∆2 nhưng không vuông góc với ∆2.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là \({\vec n_1},\,\,{\vec n_2}\). Khi đó ∆1 cắt ∆2 nhưng không vuông góc với ∆2 khi và chỉ khi:

A. \({\vec n_1}\) không cùng phương với \({\vec n_2}\) và \({\vec n_1}.{\vec n_2} \ne 0\);

B. \({\vec n_1}.{\vec n_2} = 0\);

C. \({\vec n_1}\) cùng phương với \({\vec n_2}\);

D. \({\vec n_1}\) không cùng phương với \({\vec n_2}\) và \({\vec n_1}.{\vec n_2} \ne \vec 0\).

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack