50 CÂU HỎI
Kích thước sán lá phổi:
A. (85 x 55) m
B. (130 x 75) m
C. (60 x 40)
D. (55 x 35) m
Ngoài người, vật chủ chính của sán lá phổi có thể là:
A. Trâu, bò
B. Cừu, dê
C. Chó, mèo
D. Gà, vịt
Vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi:
A. Cá giếc
B. Tôm
C. Cua
D. Ốc
Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá phổi:
A. Limnea
B. Bulimus
C. Planorbis
D. Melania
Vật chủ phụ thứ II của sán lá phổi là:
A. Tôm
B. Cua
C. Cá và tôm nước mặn
D. Tôm và cua nước ngọt
Trứng sán lá phổi chỉ được bài xuất ra ngoài khi bệnh nhân khạc đàm:
A. Đúng
B. Sai
Trứng sán lá phổi sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể phát triển thành ấu trùng lông khi trứng rơi vào môi trường thích hợp nào sau đây:
A. Nước ngọt (sông, ao, hồ)
B. Nước mặn (biển)
C. Nước lợ (đầm, phá)
D. Đất cát xốp có độ pH cao
Thời gian để trứng sán lá phổi phát triển thành ấu trùng lông trong môi trường nước khoảng:
A. 1 tuần
B. 2 - 3 tuần
C. 4 - 5 tuần
D. 6 - 8 tuần
Ấu trùng đuôi của sán lá phổi sau khi rời khỏi ốc Melania đến ký sinh ở vị trí cơ thể nào sau đây của tôm cua nước ngọt:
A. Vỏ
B. Nảo
C. Cơ ngực
D. Chân
Người bị bệnh sán lá phổi do ăn:
A. Rau sống
B. Cá gỏi
C. Nem thịt lợn
D. Tôm, cua nướng
Thời gian từ khi sán lá phổi xâm nhập vào vật chủ chính đến khi trưởng thành đẻ trứng khoảng:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Biểu hiện lâm sàng đầu tiên của bệnh sán lá phổi là:
A. Ho ra máu
B. Ho ra đàm có màu rỉ sắt
C. Ho khan
D. Ho ra máu tươi, sốt buổi chiều
Triệu chứng của bệnh sán lá phổi trong trường hợp sán ký sinh lạc chổ:
A. Rối loạn thị giác
B. Rối loạn cảm giác
C. Rối loạn cảm giác, liệt
D. Áp xe gan
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi dựa vào:
A. Hình ảnh XQ
B. Xét nghiệm tìm trứng trong đàm hoặc phân (bệnh nhân nuốt đàm)
C. Triệu chứng lâm sàng
D. Triệu chứng lâm sàng và tiền sử ăn tôm cua nướng
Hình ảnh XQ phổi trong bệnh sán lá phổi dễ nhầm với bệnh nào sau đây:
A. Viêm phế quản
B. Giãn phế quản
C. Tràn dịch màng phổi
D. Lao hạch ở phổi
Thuốc điều trị bệnh sán lá phổi là:
A. Metronidazol
B. Albendazol
C. Praziquantel
D. Niclosamide
Để dự phòng bệnh sán lá phổi không nên ăn:
A. Gỏi tôm sống
B. Gỏi cá giếc
C. Lươn nướng
D. Ếch nướng
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi bắt buộc phải tìm thấy trứng sán trong đàm?
A. Đúng
B. Sai
Sán lá phổi trưởng thành có hình bầu dục, dày, bề mặt có gai, màu đỏ sẩm trông giống hạt... ... ...
A. Đúng
B. Sai
Ngoài người, vật chủ chính của sán lá ruột có thể là:
A. Gà, vịt
B. Lợn
C. Trâu, bò
D. Chuột
Sán lá ruột trưởng thành ký sinh ở vị trí nào sau đây trong cơ thể người:
A. Tá tràng
B. Hổng tràng
C. Manh tràng
D. Trực tràng
Loài ốc nào sau đây là vật chủ phụ thứ I của sán lá ruột:
A. Bythinia
B. Limnea
C. Bulimus
D. Planorbis
Trứng sán lá ruột sau khi bài xuất ra khỏi cơ thể người phát triển thành ấu trùng lông khi gặp môi trường thích hợp nào sau đây:
A. Đất xốp, nhiều khí O2
B. Đất cát, nhiều khí O2
C. Nước ngọt (sông, ao, hồ...)
D. Nước biển
Thời gian từ khi ấu trùng lông của sán lá ruột xâm nhập vào ốc và hoàn tất sự phát triển trong cơ thể ốc là:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Người nhiễm sán lá ruột do ăn các loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín:
A. Các loại rau thuỷ sinh ngó sen, rau muống, củ ấu..
B. Gỏi cá giếc
C. Tôm sống
D. Cua nướng
Thời gian từ khi nhiễm nang ấu trùng sán lá ruột đến khi phát triển con trưởng thành:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Trong cơ thể người, ngoài ruột non sán lá ruột có thể lạc chổ đến các vị trí khác như: da, phổi, tim, mắt, não... tạo nên các nang sán:
A. Đúng
B. Sai
Khi nhiễm với số lượng ít sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng:
A. Mệt mõi, thiếu máu nhẹ, đôi khi đau bụng tiêu chảy
B. Mệt mõi, thiếu máu nặng, phù, đau bụng dữ dội
C. Sụt cân, phù, thiếu máu, đi cầu phân nhầy máu
D. Sụt cân, phù, thiếu máu, tiêu chảy ồ ạt
Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá ruột bệnh nhân có triệu chứng:
A. Đau bụng vùng hạ vị, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
B. Đau bụng vùng thượngû vị, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
C. Đau bụng vùng hạ sường phải, tiêu chảy, mệt mõi, sụt cân, phù
D. Đau bụng vùng hạ vị, đi cầu phân nhầy máu, sốt
Trong bệnh sán lá ruột, bạch cầu toan tính có thể tăng đến:
A. 20-25%
B. 26-30%
C. 31-35%
D. 36-40%
Trứng Trichuris trichiura có đặc điểm
A. Hình bầu dục, vỏ dày, xù xì, bên ngoài là lớp albumin
B. Hình cầu, vỏ dày, có tia
C. Hình bầu dục, hơi lép một bên, bên trong có sẵn ấu trùng
D. Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nú
Trichuris trichiura trưởng thành có dạng
A. Giống như sợi tóc, thon dài, mảnh
B. Giống như sợi chỉ rối
C. Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi to, phần đầu nhỏ
D. Giống như cái roi, phần đầu to, phần đuôi nhỏ
Chẩn đoán bệnh sán lá ruột dựa vào:
A. Siêu âm bụng
B. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng
C. Xét nghiệm phân tìm trứng
D. Triệu chứng lâm sàng và tiền sử ăn các loại thực vật thuỷ sinh chưa nấu chín
Khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura, triệu chứng lâm sàng thường thấy
A. Đau bụng và có cảm giác nóng rát ở vùng thượng vị
B. Tiêu chảy giống lỵ
C. Sa trực tràng
D. Đau vùng hố chậu phải do giun chui ruột thừa
Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị bệnh sán lá ruột:
A. Mebendazol
B. Albendazol
C. Metrnidazol
D. Niclosamide
Người ăn các loại rau thuỷ sinh như ngó sen, rau muống... chưa nấu chín có thể bị bệnh sán lá ruột và sán lá gan lớn:
A. Đúng
B. Sai
Để phòng bệnh sán lá ruột không nên ăn rau sống
A. Đúng
B. Sai
Về mặt cấu tạo, tất cả các loài sán lán đều có cấu tạo lưỡng tính, ngoại trừ:
A. Sán máng (Schistosoma)
B. Sán là gan bé (Clonorchis sinensis)
C. Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica)
D. Sán lá ruột (Fasciolopsis buski)
Người nhiễm các loại sán lá lưỡng tính qua đường tiêu hoá:
A. Đúng
B. Sai
Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura ở mức độ nhẹ nhờ vào:
A. Người bệnh có biểu hiện hội chứng lỵ trên lâm sàng
B. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu toan tính tăng cao
C. Tình cờ xét nghiệm phân kiểm tra sức khoẻ thấy trứng trong phân
D. Người bệnh có biểu hiện thiếu má
Sán lá ký sinh ở người dưới dạng:
A. Nang sán (kén)
B. Sán trưởng thành
C. Ấu trùng giai đoạn 1
D. Ấu trùng giai đoạn 2
Chẩn đoán xác định người bệnh Trichuris trichiura dựa vào:
A. Xét nghiệm máu thấy hồng cầu giảm, bạch cầu toan tính tăng.
B. Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật trực tiếp và phong phú.
C. Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật trực tiếp và phong phú.
D. Cấy phân bằng kỹ thuật cấy trên giấy thấm
Chu kỳ của sán lá nói chung rất phức tạp, cần nhiều vật chủ:
A. Đúng
B. Sai
Người bị nhiễm Trichuris trichiura do:
A. Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống
B. Nuốt phải trứng giun mới đẻ có trong nước uống
C. Nuốt phải trứng giun còn đủ 2 nút nhầy
D. Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng trong trứng
Loại giun sán nào có chu kỳ phát triển theo sơ đồ sau:
A. Giun đũa
B. Giun móc
C. Giun tóc
D. Sán lá
Đường xâm nhập của giun tóc vào cơ thể là:
A. Đường tiêu hoá
B. Da
C. Máu
D. Hô hấp
Giun tóc trửơng thành ký sinh ở:
A. Ruột già
B. Ruột non
C. Đường mật
D. Đường bạch huyết
Trứng của sán lá gan nhỏ có đặc điểm:
A. Màu vàng, giống quả đu đủ có nắp, có gai nhỏ phía sau
B. Màu vàng, giống quả cau, không có nắp, có gai nhỏ phía sau
C. Màu vàng, giống quả cau, có nắp, có gai nhỏ phía sau
D. Màu xám, giống quả đu đủ, có nắp, có gai nhỏ phía sau
Người bị nhiễm giun tóc có thể do:
A. Ăn tôm cua sống
B. Ăn thịt lợn tái
C. Ăn cá gỏi
D. Ăn rau sống, trái cây
Kích thước của trứng sán lá gan nhỏ:
A. (10x20)μm
B. (20x27)μm
C. (30x40)μm
D. (40x60) μm