98 CÂU HỎI
Đặc điểm vi nấm Cryptococcus neoformans có đặc điểm
A. Là loại nấm đám giống hạt men
B. Có nang
C. Là loại nấm có dạng sợi tơ
D. Cả A và B
Biểu hiện lâm sàng của vi nấmCryptococcus neoformans var. gattii
A. Gây bướu ở phổi và/hoặc ở não
B. Gây bướu ở cổ
C. Gây ung thư tử cung
D. Tất cả A, B và C
Vi nấm Cryptococcus neoformans var. neoformans chủ yếu xâm nhập
A. Người suy giảm miễn dịch
B. Người bị bệnh phổi
C. Người suy dinh dưỡng
D. Tất cả A, B và C
Trong chẩn đoán huyết thanh học tìm vi nấm Cryptococcus người ta thường tìm kháng nguyên
A. PolysaccharideB. Mucopolysaccharide
C. SaccharideD. Tất cả A, B và C
Để tìm thấy nang của Cryptococcus thì người ta lấy dịch ngoại tiết và dịch cơ thể nhuộm với
A. GiemsaB. Mực tàu
C. Nước muối sinh lýD. Tất cả A, B và C
Trong quá trình phát tán vi nấm Cryptococcus có ái tính với
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ thần tuần hoàn
C. Hệ thần kinh trung ương
D. Hệ bài tiết
Vi nấm Cryptococcus thường gây bệnh
A. Bệnh nguyên phát ở phổi
B. Bệnh hở hệ thần kinh trung ương
C. Thể bệnh ở ngoài da
D. Tất cả A, B và C
Loài vi nấm Cryptococcus gây bệnh chính là
A. C.neoformansB. C. albidus
C. laurentiiD. Cả B và C
Các thể bệnh thứ phát khác do vi nấm Cryptococcus gây ra
A. Bệnh Cryptococcus ở xương
B. Bệnh Cryptococcus ở nhân
C. Bệnh Cryptococcus ở gan
D. Cả A và B
Đặc điểm sau đây không có ở Cryptococcus neoformans
A. Có bao mucopolysaccharide
B. Nhuộm mực tàu là phương pháp chẩn đoán nhanh nhất
C. Mọc tốt ở 370C hơn nhiệt độ phòng thí nghiệm
D. Nhuộm mucicarmin là phương pháp đặc hiệu khi vi nấm ở mô
Ở người bình thường khỏe mạnh, người ta tìm thấy vi nấm Candida sp
A. Trong miệng 30%; trong ruột 38%
B. Trong âm đạo 39%; trong phế quản 17%
C. Ở các nếp xếp của da quanh hậu môn 46%
D. Tất cả A, B và C
Các yếu tố sinh lý thuận lợi cho Candida sp phát triển ở người phụ nữ có thai
A. Sự tang hormones đưa đến sự biến đổi sinh thái ở âm đạo
B. Sự suy giảm miễn dịch
C. Sự tăng cân
D. Cả A và B
Các yếu tố bệnh lý thuận lợi cho Candida sp phát triển
A. Tiểu đườngB. Phát phì
C. Suy dinh dưỡngD. Tất cả A, B và C
Các yếu tố nghề nghiệp thuận lợi cho Candida sp phát triển
A. Bán nước uống, bán trái cây, bán cá
B. Bán vải
C. Thầy giáo
D. Tất cả A, B và C
Các yếu tố thuốc men thuận lợi cho Candida sp phát triển
A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
B. Sử dụng Corticoides
C. Thuốc ức chế miễn dịch
D. Tất cả A, B và C
Bệnh vi nấm Candida sp có thể xảy ra ở
A. Tim
B. Thận
C. Niêm mạc
D. Ở bất kỳ cơ quan nào trong miệng
Các bệnh ở niêm mạc do vi nấm Candida sp gây ra
A. Đẹn (tua); viêm hậu môn và quanh hậu môn
B. Viêm thực quản; viêm ruột
C. Viêm âm đạo- âm hộ
D. Tất cả A, B và C
Các bệnh ở da và cơ quan phụ cận do vi nấm Candida sp gây ra
A. Viêm da
B. Viêm da hạt
C. Viêm móng và quanh móng
D. Tất cả A, B và C
Các bệnh nội tạng do vi nấm Candida sp gây ra
A. Viêm nội tâm mạc
B. Bệnh Candida đường hô hấp; bệnh Candida lan tỏa
C. Bệnh đường tiểu
D. Tất cả A, B và C
Bệnh dị ứ
A. Dạng chàm, tổ đĩa, mề đay
B. Đỏ da
C. Có thể bị hen suyễn
D. Tất cả A, B và C
Những nghề nghiệp sau đây dễ bị viêm móng và quanh móng do Candida sp, trừ
A. Công nhân nhà máy đồ hộp
B. Nhân viên kế toán các nhà hàng ăn uống
C. Đầu bếp các nhà hàng ăn uống
D. Bán nước giải khát
Thử nghiệm huyết thanh dương tính với Candida albuicans có nghĩa là
A. Có đường kết tủa với thực nghiệm Ouchterlony
B. Có hiện tượng vỡ hồng cầu với thử nghiệm cố định bổ thể
C. Tế bào hạt men sinh ống mầm sau 4 giờ
D. Tế bào huỳnh vi nấm phát huỳnh quang dưới tia cực tím
Vi nấm Candida albicans xâm nhập qua
A. Đường da
B. Đường tiêu hóa
C. Côn trùng đốt
D. Tất cả A, B và C sai
Loài vi nấm Candida gây bệnh đẹn là
A. C. albicansB. C. stellatoidea
C. C. parapsilosisD. C. tropicalis
Loài vi nấm Candida gây bệnh viêm thực quản là
A. C. albicansB. C. krusei
C. C. parapsilosisD. Tất cả A, B và C
Loài vi nấm Candida gây bệnh viêm âm đạo- âm hộ là
A. C. albicans; C. tropical
B. C. krusei
C. C. strellatoidea
D. Tất cả A, B và C
Loài vi nấm Candida gây bệnh viêm hậu môn và qaunh hậu môn là
A. C. albicansB. C. krusei
C. C. tropicalsD. Tất cả A, B và C
Loài vi nấm Candida chủ yếu gây bệnh viêm da là
A. C. albicansB. C. krusei
C. C. parapsilosisD. C. strellatoidea
Loài vi nấm Candida gây bệnh viêm nội tâm mạc là
A. C. albicans; C. guilliermondii
B. C. krusei; C.strellatoidea
C. C. parapsilosis
D. Tất cả A, B và C
Loài vi nấm Candida gây bệnh viêm móng và quanh móng là
A. C. albicans
B. C. tropical; C. guilliermondii
C. C. zeylanoides
D. Tất cả A, B và C
Loài vi nấm Candida gây bệnh Candida lan tỏa là
A. C. albicans
B. C. krusei
C. C. parapsilosis
D. Có thể là bất kỳ loại Candida sp. nào
Loài vi nấm Candida gây bệnh dị ứng là
A. C. albicansB. C. zeylanoides
C. C. parapsilosisD. Tất cả A, B và C
Bướu nấm là do
A. Vi khuẩn thượng đẳngB. Vi rút
C. Vi nấmD. Cả A và C
Vi khuẩn thượng đẳng gây bệnh bướu nấm thuộc họ
A. ActinomycetaceaeB. Pseudallescheria
C. NeotestudinaD. Tất cả A, B và C
Bệnh bướu nấm xảy ra chủ yếu ở
A. Mali, Niger, Soudan
B. Trung Quốc
C. Việt Nam
D. Tất cả A, B và C
Đặc điểm điển hình của bệnh bướu nấm
A. Lỗ dò, biến dạngB. Hạt nhỏ
C. Mủ hay nước vàngD. Tất cả A, B và C
Bệnh do vi nấm Sporothrix thường có mặt ở
A. Vùng ôn đới
B. Vùng nhiệt đới
C. Khắp nơi trên thế giới
D. Cả A và B
Bệnh do vi nấm Sporothrix thường là bệnh mạn tính ở
A. Mô dưới daB. Trong xương
C. Trong cơD. Tất cả A, B và C
Vi nấm Sporothrix schenckii phát triển tốt nhất ở nhiệt độ
A. Từ 20 – 250CB. Từ 30 – 350C
C. Từ 26 – 270CD. Từ 28 – 390C
Vi nấm Sporothrix schenckii thường gây bệnh
A. Thể da – mạch bạch huyết
B. Thể đơn thuần khu trú ở da; thể bệnh lan tỏa
C. Thể nguyên phát ở phổi
D. Tất cả A, B và C
Thể nguyên phát ở phổi do vi nấm Sporothrix gây ra có biểu hiện lâm sàng giống
A. Bệnh viêm phổiB. Bệnh lao
C. Bệnh hen suyễnD. Bệnh suy tim
Sang thương của thể đơn thuần khu trú dưới da do vi nấm Sporothrix gây ra thường là
A. Bướu gaiB. Mụn cóc
C. Lở loétD. Cả A và B
Trong các bệnh do vi nấm Sporothrix gây ra thì phổ biến nhất là
A. Thể da – mạch bạch huyết
B. Thể đơn thuần khu trú ở da
C. Thể bệnh lan tỏa
D. Thể nguyên phát ở phổi
Gây nhiễm vi nấmSporothrix cho thú phòng thí nghiệm bằng cách
A. Tiêm đường màng bụng
B. Tiêm đường tinh hoàn
C. Tiêm vào mắt
D. Cả A và B
Điểm sau đây không phù hợp với Sporothrix schenckii
A. Xâm nhập chủ yếu qua đường da
B. Thể phổi nguyên phát xảy ra ở vùng dịch tể
C. Cấy bệnh phẩm và gây nhiễm chuột là phương pháp chẩn đoán chủ yếu
D. Thường thấy thể xì gà trong bệnh phẩm
Đường xâm nhập củaSporothrix schenckii là
A. DaB. Tiêu hóa
C. Hô hấpD. Cả A và C
Trong chẩn đoánSporothrix schenckii thường có đặc điểm
A. Quan sát trực tiếp thường âm tính
B. Cấy hầu như lúc nào cũng dương tính
C. Quan sát trực tiếp thường dương tính
D. Cả A và B
Để tránh tái phát, ta phải cho bệnh nhân bị viêm mạch bạch huyết do Sporothrix schenckii uống potassium iodur thêm
A. Từ 1 – 2 tuầnB. Từ 2 – 3 tuần
C. 1 tuầnD.2 tuần
Bệnh vi nấm Aspergillus có ở
A. Châu ÁB. Châu Phi
C. Châu ÂuD. Khắp nơi
Vi nấm Aspergillus gây bệnh cho người thường là
A. A.fumigatus, A.flavus
B. A.niger, A.nidulans
C. A.terreus
D. Tất cả A, B và C
Vi nấm Aspergillus thường gây bệnh
A. Dị ứng, bướu nấm, thể ở phổi, thể lan tỏa
B. Viêm giác mạc, viêm ống tai ngoài
C. Bệnh Aspergillosis ở xoang mũi, bệnhAspergillosis ở da
D. Tất cả A, B và C
Vi nấm Aspergillus gây bệnh bướu nấm thường là
A. A.nidulansB. A.amstellodami
C. A.nigerD. Cả A và B
Vi nấm Aspergillus gây bệnh thể ở phổi chủ yếu là
A. A.fumigatusB. A.flavus
C. A.terreusD. A.niger
Vi nấm Aspergillus gây bệnh thể lan tỏa thường là
A. A.fumigatusB. A.flavus
C. Aspergillus khácD. Tất cả A, B và C
Bệnh phẩm (vi nấm Aspergillus) cấy lên môi trường Sabouraud, ủ ở 370C và nhiệt độ phòng thí nghiệm, vi nấm sẽ mọc thành khúm sau
A. 1 tuầnB.1 – 2 ngày
C. 3 – 4 ngàyD. 1 – 2 tuần
Khi nuôi cấy 370C thì
A. Tốc độ mọc của Aspergillus hoại sinh chậm hơn Aspergillus gây bệnh
B. Tốc độ mọc của Aspergillus hoại sinh nhanh hơn Aspergillus gây bệnh
C. Tốc độ mọc của Aspergillus hoại sinh giống Aspergillus gây bệnh
D. Aspergillus hoại sinh và Aspergillus gây bệnh không mọc
Khi nuối cấy ở nhiệt độ phòng thí nghiệm
A. Tốc độ mọc của Aspergillus hoại sinh chậm hơn Aspergillus gây bệnh
B. Tốc độ mọc của Aspergillus hoại sinh nhanh hơn Aspergillus gây bệnh
C. Tốc độ mọc của Aspergillus hoại sinh giống Aspergillus gây bệnh
D. Aspergillus hoại sinh và Aspergillus gây bệnh không mọc
Người ta thường nhiễm vi nấm Aspergillus chủ yếu qua đường
A. Tình dụcB. Truyền máu
C. Hô hấpD. Tất cả A, B và C
Vi nấm Pencilllium marneffei là vi nấm gây bệnh cơ hội chính cho bệnh nhân HIV/AIDS ở
A. Đông DươngB. Châu Phi
C. Châu ÂuD. Châu Úc
Vi nấm Pencilllium marneffei có đặc điểm
A. Có dạng hạt men khi ở trong mô
B. Có dạng hạt men khi cấy ở 370C
C. Có dạng sợi tơ khi cấy ở nhiệt độ 300C
D. Tất cả A, B và C
Đối với vi nấmPencilllium marneffei người ta còn biết rất ít về
A. Sinh thái
B. Dịch tễ
C. Cơ chế bệnh sinh
D. Tất cả A, B và C
Động vật mang vi nấm Pencilllium marneffei
A. Chuột treB. Gà, vịt
C. Chó, mèoD. Tất cả A, B và C
Thử nghiệm in vitro cho thấy kháng sinh có tác dụng kháng nấm mạnh nhất có thể dùng để điều trị bệnh do vi nấmPencilllium marneffei
A. ItraconazoleB. Ketoconazole
C. MiconazoleD. Fluconazole
Tế bào hạt men vi nấmPencilllium marneffei có đặc điểm
A. Hình cầu đến hình quả trứng
B. Đường kính 2 - 6µm
C. Sinh sản bằng cach nứt đôi hơn là nảy búp
D. Tất cả A, B và C
Vi nấm có tính nhị độ
A. Pencilllium marneffei
B. Pencilllium islandicum
C. Pencilllium sp.
D. Cả A và B
Người ta có thể tìm thấy dễ dàng tế bào hạt men của vi nấm trong mô bệnh nhân nhất là
A. Da
B. Tủy xương
C. Máu và hạch bạch huyết
D. Cả A, B và C
Tỉ lệ tử vong của bệnh nhân AIDS nhiễm vi nấmPencilllium marneffei
A. 100%B. 90%
C. 80%D. 50%
Để xem tiêu bản tế bào hạt men của vi nấmPencilllium marneffei rõ rang, nên nhuộm với
A. GiemsaB. Mực màu
C. Methanamin bạcD. KOH 20%
Bệnh vi nấm Histoplasma rất phổ biến ở
A. Châu Âu
B. Châu Phi
C. Thung lũng song Mississippi
D. Nước Mỹ
Người ta bị nhiễm vi nấm Histoplasma chủ yếu là vì
A. Hít phải bào tử vào phổi
B. Bào tử theo đường tiêu hóa
C. Bào tử theo các vết trầy xước
D. Quan hệ tình dục
Về bệnh học do vi nấm Histoplasma có đặc điểm
A. Giai đoạn I (bệnh sơ nhiễm)
B. Giai đoạn II (thể lan tỏa)
C. Giai đoạn III (thể mạn tính khu trú)
D. Tất cả A, B và C
Vi nấm Histoplasma có thể gây
A. Nổi hạch toàn thân, lách to, suy thượng thận
B. Tổn thương tủy xương, hệ thần kinh, tim, phổi
C. Tổn thương đường tiêu hóa, thận, mắt
D. Tất cả A, B và C
Các bệnh phẩm (vi nấm Histoplasma) khi lấy về phải được cấy vào môi trường Sabouraud trong vòng
A. 1 giờB. 2 giờ
C. 3 giờD. 4 giờ
Vi nấm có đặc điểm nhị độ
A. Penicillium islandicum
B. Madurella mycetomatic
C. Histoplasma caspulatum
D. Aspergillus fumigatus
Vi nấm Histoplasma caspulatum xâm nhập qua
A. Đường hô hấpB. Đường tiêm truyền
C. Đường tiêu hóaD. Côn trùng đốt
Tiêm trong da 0,1ml histoplasmin, sau 48 – 72 giờ, nếu phản ứng dương tính có biểu hiện sau
A. Nơi tiêm hình thành một vùng da sẩn cứng, đường kính lớn hơn 5mm
B. Nơi tiêm hình thành một vùng da sẩn cứng, đường kính lớn hơn 10mm
C. Không có phản ứng gì
D. Xuất huyết nơi tiêm
Vi nấm Histoplasma duboisii là vi nấm gây bệnh chủ yếu ở
A. Gan, phổiB. Da, mô dưới da
C. Bạch huyết, xươngD. Tất cà A, B và C
Trong môi trường BHI có thêm 10% máu cừu và cycloheximid, ủ ở 350C, vi nấm Histoplasma duboisii mọc thành
A. Thể sợi tơB. Thể hạt men
C. Thể bào tửD. Cả A và B
Trên môi trường Sabouraud, sau 3 – 5 ngày vi nấm Histoplasma duboisii bắt đầu mọc thành những
A. Sợi tơ trắng mịnB. Thể hạt men
C. Nhô lên không khíD. Cả A và C
Vi nấm Histoplasma caspulatum được tìm thấy trong đất có lẫn
A. Phân dơiB. Phân chim bồ câu
C. Phân gà conD. Tất cả A, B và C
Trong phản ứng nội bì với histoplasmin nếu phản ứng chuyển từ phản ứng (+) sang phản ứng (-) chứng tỏ
A. Bệnh nhân đã hoặc đang mắc
B. Không bệnh
C. Bệnh trở nặng, tiên lượng xấu
D. Bệnh nhân phát triển sức đề kháng với vi nấm
Người bình thường khỏe mạnh hít bào tửHistoplasma caspulatum vào phổi
A. 90% không có biểu hiện gì cả
B. 100% không có biểu hiện gì cả
C. 50% không có biểu hiện gì cả
D. 10% không có biểu hiện gì cả
Vi nấm Rhinosporidium seeberi sống trong
A. NướcB. Đất
C. Không khíD. Tất cả A, B và C
Vi nấm Rhinosporidium gây bệnh cho
A. NgườiB. Ngựa, la
C. Trâu, bòD. Tất cả A, B và C
Bệnh do vi nấm Rhinosporidium chủ yếu gây bệnh ở
A. Bệnh ở mũiB. Bệnh ở mắt
C. Bệnh ở miệngD. Cả A và B
Vi nấm Rhinosporidium có khả năng gây sang thương ở
A. DaB. Tai
C. Âm đạo và trực tràngD. Tất cả A, B và C
Vi nấm Rhinosporidium seeberi mọc không tốt trên môi trường
A. SabouraudB. BHI
C. T.C.199D. Tất cả A, B và C
Trong bệnh phẩm, Rhinosporidium seeberi có dạng
A. Sợi tơ nấm có vách ngăn
B. Sợi tơ nấm không có vách ngăn
C. Phong và nội bào tử
D. Sợi tơ nấm giả và tế bào hạt men
Trong sinh thiết mô giải phẩu bệnh lý, Rhinosporidium seeberi có dạng
A. Sợi nấm có vách ngăn
B. Tế bào hạt men
C. Sợi tơ nấm không có vách ngăn
D. Phong chứa bào tử
Bệnh nhân nhiễm vi nấm Rhinosporidium thường là những người
A. Bơi lội ở suối, ao hồ tù hãm
B. Những người lặn xuống sông để múc cát
C. Những người đánh bắt cá dưới sông
D. Tất cả A, B và C
Biểu hiện lâm sàng của nhân nhiễm vi nấm Rhinosporidium ở mắt
A. Bướu lớn dần, gồ lên ở kết mạc
B. Chảy nước mắt
C. Sợ ánh nắng
D. Tất cả A, B và C
Biểu hiện lâm sàng của nhân nhiễm vi nấm Rhinosporidium ở mũi
A. Bướu dể vỡ và chảy máu
B. Bề mặt nổi hạt hay lùi xùi như bông cái
C. Khi bướu lớn và ló ra khỏi lỗ mũi
D. Tất cả A, B và C
KST có tầm quan trọng nhất trong hội chứng suy giảm miễn dịch
A. Pneumocystis jiroveci
B. Toxoplasma gondii
C. Cryptosporidium sp.
D. Tất cà A, B và C
Pneumocystis jiroveci có đặc điểm sau, trừ
A. Có độc lực yếu
B. Lây truyền trực tiếp từ người sang người
C. Không điều trị chắc chắn tử vong
D. Điều trị có kết quả tốt với kháng sinh
Tỷ lệ nhiễm Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân bị AIDS cao nhất
A. Châu Âu và Châu MỹB. Châu Phi
C. Châu ÁD. Tất cả A, B và C
Pneumocystis jiroveci có đặc điểm
A. Chỉ xảy ra ở những người bị nhiễm AIDS
B. Gây thể bệnh nhẹ ở trẻ sơ sinh thiếu tháng
C. Điều trị có kết quả tốt với metronidazole
D. Chẩn đoán bằng cách tìm KST trong đàm
Phương pháp chẩn đoán có giá trị được ưa dùng hiện nay là
A. Tìm KST trong đàm
B. Tìm KST trong nước rửa phế quản-phế nang
C. Miễn dịch men
D. PCR
Những đối tượng sau đây cần điều trị dự phòng
A. Phụ nữ đang mang thai
B. Bệnh nhân bị hen suyễn
C. Những người có sức đề kháng giảm do các nguyên nhân khác nhau
D. Chỉ những bệnh nhân bị AIDS