34 CÂU HỎI
Lang ben là do vi nấm
A. Pityrosporum orbiculare (Malassezia furfur)
B. Tinea nigra palmaris
C. Aspergiluss sp
D. Candida albicans
Pityrosporum prbiculare (Malassezia furfur) là vi nấm ưa
A. Ưa chất béoB. Ưa keratin
C. Ưa máuD. Cả A và B
Pityrosporum prbiculare (Malassezia furfur) là vi nấm gây bệnh
A. Lang ben, viêm nang lông
B. Viêm da tang bả nhờn
C. Nhiễm khuẩn huyết
D. Tất cả A, B và C
Cạo vẩy da lang ben làm phết ướt với dung dịch KOH 20%, quan sát với kính hiển vi sẽ thấy
A. Sợi tơ nấmB. Tế bào hạt men
C. Bào tử nấmD. Cả A và B
Người bị nhiễm Pityrosporum prbiculare (Malassezia furfur) da có nấm màu trắng là do
A. Vi nấm phát triển có dạng màu trắng
B. Vi nấm đang tăng sinh
C. Vi nấm ngăn sự hấp thu tia cực tím trong ánh sáng mặt trời
D. Vi nấm sản xuất ra chất màu trắng
Trên một mẫu da đã ngấm KOH 20%, ta quan sát thấy giữa những tế bào biểu bì có các sợi tơ nấm ngắn và cong, các tế bào hạt men hình tròn dính với nhau thành từng cụm. Bệnh nhân này bị
A. Bệnh vi nấm Candida
B. Bệnh vi nấm Aspergillus
C. Bệnh do Pityrosporum prbiculare (Malassezia furfur)
D. Bệnh vi nấm Histoplasma
Đặc điểm sau đây không gặp trong bệnh lang ben
A. Vi nấm gây bệnh ưa chất béo
B. Vi nấm gây bệnh ưa kêratin
C. Hay đổ mồ hôi là yếu tố thuận lợi cho bệnh
D. Các màng da bệnh thường sung tấy lên
Những yếu tố thuận lợi cho bệnh lang ben
A. Đổ mồ hôi
B. Thoa các kem có chất béo lên da
C. Tăng cortisone trong máu
D. Tất cả A, B và C
Bệnh lang ben thường lây
A. Từ người này sang người khác
B. Gián tiếp qua khăn lau, quần áo
C. Côn trùng truyền bệnh
D. Cả A và B
Sợi tơ nấm của Pityrosporum prbiculare (Malassezia furfur) có đặc điểm
A. Ngắn và cong
B. Phân nhánh hình chữ S, V hay Y
C. Dài và cong, phân nhánh hình chữ Y
D. Ngắn và cong, phân nhánh hình chữ S, V hay Y
Đặc điểm sau đây không gặp trong bệnh trứng tóc đen
A. Khí hậu nóng và ẩm là yếu tố thuận lợi cho bệnh
B. Bệnh chỉ xảy ra ở sợi tóc, da đầu không sung
C. Vi nấm gây bệnh là Trichosporonbeigelii
D. Bệnh lây qua lược, khăn lau…
Trứng tóc đen được lan truyền do
A. Truyền từ người này sang người khác
B. Chải chung lược
C. Lau chung khăn mặt
D. Tất cả A, B và C
Phương pháp điều trị trứng tóc đen rẻ tiền và dễ dàng nhất
A. Cạo trọc đầu
B. Thoa lên tóc các loại thuốc diệt nấm
C. Sử dụng dung dịch rượu formol diệt nấm
D. Cả B và C
Bệnh trứng tóc đen phổ biến ở vùng nhiệt đới vì
A. Khu vực đông dân số
B. Khí hậu nóng và ẩm thuận lợi cho sự phát triển của vi nấm
C. Vi nấm chỉ sống ở vùng nhiệt đới
D. Cả A và C
Bệnh trứng tóc đen là do vi nấm
A. Piedraia hortaiB. Malassesia furfur
C. Candida albicansD. Fusarium sp
Biểu hiện lâm sàng của trứng tóc đen
A. Dọc theo sợi tóc, râu hay lông của bệnh nhân có nhiều hạt rắn chắc, màu nâu đen
B. Da đầu không sưng
C. Khi chảy, bệnh nhân có cảm giác sợi tóc như những sợi kim khí
D. Tất cả A, B và C
Bệnh trứng tóc đen thường gặp ở
A. Nam giớiB. Nữ giới
C. Người trẻ tuổiD. Người già
Quan sát mảnh giác mạc lấy từ vết loét thấy những sợi tơ nấm có vách ngăn, màu nâu, bệnh viêm giác mạc có thể bị nhiễm
A. Candida albicansB. Fusarium sp.
C. Nigrospora sp.D. Penicillium sp.
Các biện pháp sau đây có thể dự phòng viêm giác mạc do vi nấm
A. Tránh dụi mắt khi bị vướng bụi
B. Tránh dùng thuốc nhỏ mắt có kháng sinh
C. Tránh dùng thuốc nhỏ mắt có corticoid
D. Tất cả A, B và C
Ở bệnh nhân viêm giác mạc, trên những tế bào giác mạc có tế bào hạt men và sợi tơ nấm già, bệnh nhân nhiễm
A. Candida albicansB. Fusarium sp.
C. Nigrospora sp.D. Penicillium sp.
Vi nấm xâm nhập giác mạc qua các vết trầy xước, gây bệnh viêm giác mạc có khoảng
A. 2 giốngB. 5 giống
C. 10 giốngD. 13 giống
Vi nấm có thể ăn sâu vào trong, gây ứ mũ tiền phong, hoặc trong trường hợp nặng hơn làm viêm toàn nhãn cầu, dẫn đến mù lòa
A. Aspergillus spB. Fusarium sp
C. Candida albicansD. Cả A và B
Việc lấy bệnh phẩm của bệnh viêm giác thường do
A. Kỹ thuật viên
B. Điều dưỡng
C. Bác sĩ chuyên khoa mắt
D. Y tá
Bệnh viêm giác mạc phổ biến
A. Việt Nam
B. Đông Nam Á
C. Châu Mỹ
D. Khắp nơi trên thế giới
Bệnh viêm giác mạc có thể gây
A. Gây ứ mũ tiền phong
B. Viêm toàn nhãn cầu
C. Mù lòa
D. Tất cả A, B và C
Bệnh viêm giác mạc thường di vi nấm
A. Aspergillus sp.B. Fusarium sp.
C. Nigrospora sp.D. Tất cả A, B và C
Đặc điểm sau đây không gặp trong viêm ống tai ngoài do nấm
A. Thường nhiễm phối hợp vi khuẩn vi nấm
B. Ngứa ống tai
C. Màng nhĩ hay bị thũng
D. Ống tay thường bị bít, giảm khả năng nghe
Việc lấy bệnh phẩm viêm tai ngoài do vi nấm do
A. Kỹ thuật viên
B. Điều dưỡng
C. Bác sĩ tai mũi họng
D. Bác sĩ chuyên khoa mắt
Vi nấm được tìm thấy trong ống tai bệnh nhân có khoảng
A. 10 loại vi nấm
B. 20 loại vi nấm
C. 30 loại vi nấm
D. 53 loại vi nấm
Biểu hiện lâm sàng của viêm ống tai ngoài do vi nấm
A. Ống tai ngoài ngứa, sung đau
B. Ống tay ngoài bong vẩy
C. Ống tay ngoài chảy nước vàng và mũ khi có thêm vi khuẩn
D. Tất cả A, B và C
Viêm ống tai ngoài do vi nấm, vi nấm thường mọc
A. Ở ráy tai
B. Ở vẩy tế bào thượng bì ống tai
C. Ở màng nhĩ
D. Cả A và B
Quan sát phết ướt bệnh phẩm viêm tai ngoài do vi nấm với dung dịch KOH 10- 20%, ta thấy những tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả, đó là
A. Candida albicans
B. Aspergillus sp
C. Penicillium sp
D. Tất cả A, B và C
Chữa viêm ống tai ngoài do vi nấm thường
A. Sử dụng corticoids
B. Kháng sinh kháng nấm
C. Kháng sinh kháng vi khuẩn
D. Cả B và C
Hầu hết các trường hợp viêm ống tai ngoài do vi nấm đều xảy ra sau khi
A. Viêm do vi khuẩn
B. Do nhiễm khuẩn Gram (+)
C. Do vệ sinh không sạch
D. Cả B và C