19 CÂU HỎI
Vị trí ký sinh bình thường của giun xoắn (Trichinella spiralis)
A. Con trưởng thành ở ruột non, ấu trùng sống tự do ngoài đất
B. Con trưởng thành ở ruột già, ấu trùng sống tự do ngoài đất
C. Con trưởng thành ở ruột non, ấu trùng hóa nang ở cơ vân
D. Con trưởng thành ở ruột già, trứng được đẻ ở rỉa hậu môn
Giun xoắn (Trichinella spiralis)
A. Đẻ trứng có sẵn ấu trùng bên trong trứng, trứng theo phân ra ngoài
B. Đẻ trứng ở ruột non, trứng nở ra ấu trùng ở ruột non
C. Không đẻ trứng, chỉ đẻ ra ấu trùng
D. Không đẻ trứng, chỉ đẻ ra phôi
Giun xoắn (Trichinella spiralis) trưởng thành
A. Sẽ bị hóa vôi sau khoảng 6 tháng tại nơi ký sinh
B. Sống ở ruột non từ tá tràng đến manh tràng của ký chủ
C. Sauk hi giao hợp con cái bị tống ra ngoài
D. Tất cả A, B và C
Ấu trùng giun xoắn (Trichinella spiralis)
A. Được đẻ ra từ giun cái ở ruột non và vào máu đến các cơ vân
B. Được phóng thích từ các nang ở ruột non, vào máu đến các cơ vân
C. Được nở từ trứng ở ngoại cảnh, xâm nhập qua da đến các cơ vân
D. Được đẻ từ giun cái sống tự do ở đất, xâm nhập qua da đến các cơ vân
Người mắc bệnh giun xoắn (Trichinella spiralis) do
A. Ăn rau sống có chứa ấu trùng
B. Ăn rau sống có trứng đã có ấu trùng trong trứng
C. Ăn thịt heo chứa ấu trùng còn sống
D. Ấu trùng xâm nhập qua da mõng
Ký chủ của giun xoắn (Trichinella spiralis)
A. Người, mèo, heo, chóB. Ruồi, muỗi
C. Chí, rậnD. Tất cả A, B và C
Biểu hiện lâm sàng tương ứng giai đoạn phát triển của giun xoắn (Trichinella spiralis)
A. Sốt- đau cơ- suy hô hấpB. Tiêu chảy- đau cơ- suy kiệt
C. Phù- tiêu chảy- sốtD. Đau cơ- sốt- phù
Giun xoắn (Trichinella spiralis) có kích thước
A. Nhỏ, chiều dài khoảng 1cm, mắt thường có thể nhìn thấy rõ
B. Nhỏ, chiều dài khoảng 1.3 mm, mắt thường khó nhìn thấy
C. Trung bình, có chiều dài từ 2- 3 cm
D. Lớn, có chiều dài trên 5cm
Vòng đời của giunxoắn (Trichinella spiralis) cần
A. Hai ký chủ trung gian: heo và chuột
B. Không cần ký chủ trung gian
C. Ký chủ chính là heo
D. Cả B và C
Giun xoắn (Trichinella spiralis) đẻ
A. Trứng, được thải ra theo môi trường phân
B. Ấu trùng được thải ra theo môi trường phân
C. Trứng, nở ra ấu trùng và được thải ra theo môi trường phân
D. Ấu trùng, ký sinh trong mô
Trichinella spiralis
A. Chỉ giai đoạn ấu trùng mới ký sinh ở người
B. Chỉ có giai đoạn trưởng thành mới ký sinh ở người
C. Cả ấu trùng và trưởng thành đều ký sinh ở người và ở heo
D. Giai đoạn ấu trùng được thải ra ngoài môi trường
Trong cơ thể người,giunxoắn (Trichinella spiralis) trưởng thành ký sinh ở
A. Cơ vânB. Ruột non
C. Ruột giàD. Máu
Vị trí của người trong chu trình phát triển của giunxoắn (Trichinella spiralis)
A. Ký chủ trung gianB. Ký chủ vĩnh viễn
C. Ngõ cụt ký sinhD. Tất cả A, B và C
Giunxoắn (Trichinella spiralis) phổ biến khắp thế giới, nhưng thường gặp ở
A. Châu Á, Đông Nam ÁB. Châu Phi và Trung Đông
C. Châu Âu và Châu MỹD. Châu Úc
Giunxoắn (Trichinella spiralis) có thể gây dịch ở một vùng do
A. Bệnh lan truyền nhanh qua nước bị nhiễm mầm bệnh
B. Có nhiều động vật mắc bệnh và người dân có tập quán ăn thịt tái sống
C. Bọ chét chuột cắn và truyền bệnh
D. Dùng phân heo bón hoa màu làm ô nhiễm môi trường
Ở Việt Nam, có một ổ dịch giun xoắn (Trichinella spiralis) ở
A. Quảng NinhB. Bắc Kạn
C. Lai ChâuD. Quảng Trị
Triệu chứng lâm sàng của bệnh giunxoắn (Trichinella spiralis) chủ yếu là do
A. Giun trưởng thành ký sinh ở ruột, gây rối loạn tiêu hóa
B. Giun trưởng thành di chuyển trong các cơ vân
C. Ấu trùng ký sinh trong niêm mạc ruột, gây viêm ruột
D. Ấu trùng di chuyển trong các cơ
Chẩn đoán xác định giunxoắn (Trichinella spiralis) bằng kỹ thuật
A. Soi phân tìm trứngB. Sinh thiết mô tìm ấu trùng
C. Miễn dịch tìm kháng thểD. Cả B và C
BIện pháp phòng bệnh giunxoắn (Trichinella spiralis)
A. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi tiêu
B. Không ăn thịt tái sống
C. Vệ sinh môi trường, quản lý phân, nước, rác
D. Điều trị hàng loạt