13 CÂU HỎI
Đơn bào Toxoplasma gondii bao gồm các thể
A. Thể hoạt động
B. Thể bào nang và trứng nang
C. Thể bào tử
D. Tất cả A và B
Thể hoạt động của Toxoplasma gondii có dạng
A. Hình liềmB. Hình cầu
C. Hình bầu dụcD. Cả B và C
Trứng nang của Toxoplasma gondii chứa
A. 2 bào tử nangB. 3 bào tử nang
C. 4 bào tử nangD. 1 bào tử nang
Chu trình phát triển của Toxoplasma gondii bao gồm
A. Chu trình đầy đủ
B. Chu trình không đầy đủ
C. Chu trình đầy đủ và không đầy đủ
D. Chu trình sinh sản vô tính
Chu trình phát triển đầy đủ của Toxoplasma gondii chỉ xảy ra ở
A. ChóB. Lợn
C. MèoD. Người
Chu trình phát triển không đầy đủ của Toxoplasma gondii xảy ra ở
A. Chó
B. Người
C. Mèo
D. Nhiều loài động vật hữu nhũ khác
Đơn bào Toxoplasma gondii
A. Có tính đăc hiệu hẹp
B. Ký chủ chính là người
C. Chỉ do mèo truyền
D. Tác nhân gây nhiễm là trứng nang
Nhiễm Toxoplasma gondii do
A. Nuốt phải trứng nang trong thực phẩm bị ô nhiễm
B. Ăn cá sống, nem chua nhiễm bào nang
C. Truyền máu
D. Tất cả A, B và C
Tác hại của Toxoplasma gondii trên thai nhi nặng nhất vào
A. Đầu thai kỳB. Giữa thai kỳ
C. Cuối thai kỳD. Suốt cả thai kỳ
Bệnh do Toxoplasma gondii được quan tâm do
A. Rất phổ biến
B. Có thể phát thành dịch
C. Gây thể bệnh nặng cho phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ
D. Gây bệnh nặng cho thai nhi
E. Không có thuốc đặc trị
Ở người lớn bị bệnh Toxoplasma gondii, người ta có thể quan sát thấy
A. Sốt, nổi hạch, viêm hắc võng mạc
B. Những rối loạn về thần kinh
C. Không có triệu chứng nào
D. Cả A, B và C
Chẩn đoán huyết thanh bệnh Toxoplasma bẩm sinh sau khi đứa trẻ sinh ra được xác định bằng
A. Phát hiện IgM đặc hiệu
B. Tỷ lệ IgG đặc hiệu cao
C. IgG đặc hiệu tồn tại kéo dài sau 9 tháng
D. Cả A và C
Kết quả thử máu lần đầu củ một phụ nữ đi khám thai định kỳ cho thấy IgG(+), IgM(+). Như vậy Bác sĩ sẽ kết luận người phụ nữ này
A. Đã bị nhiễm Toxoplasma gondii
B. Xét nghiệm lại 3 tuần sau
C. Không cần theo dõi
D. Cả A và B