24 CÂU HỎI
Ấu trùng giun chỉ tập trung ở đâu trong cơ thể muỗi trước khi lên vòi muỗi:
A. Dạ dày
B. Tuyến nước bọt
C. Cơ ngực
D. Cơ chân
Thời gian ấu trùng giun chỉ phát triển trong cơ thể muỗi:
A. 4 - 7 ngày
B. 8 - 35 ngày
C. 36 - 60 ngày
D. 8 - 35 ngày phụ thuộc nhiệt độ, độ ẩm môi trường
Thời gian để ấu trùng giun chỉ phát triển thành con trưởng thành trong cơ thể người:
A. 1 - 2 tháng
B. 2 - 3 tháng
C. 3 - 18 tháng
D. 18 - 24 tháng
Vật chủ chính của giun chỉ là:
A. Người
B. Muỗ
C. Khỉ
C. Khỉ
Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti phổ biến ở:
A. Châu Á, châu Âu, châu Phi
B. Châu Á, châu Phi, châu Mỹ
C. Châu Á, châu Âu, châu Mỹ
D. Chỉ ở châu Á
Nguồn bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
A. Người lành mang ấu trùng
B. Người bệnh mang ấu trùng
C. Muỗi mang ấu trùng
D. Khỉ mang ấu trùng
Thời gian ủ bệnh của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti là:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 24 tháng
Các triệu chứng đầu tiên của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti biểu hiện là:
A. Sốt phát ban, phù toàn thân, viêm hạch
B. Sốt phát ban, phù cục bộ, viêm hạch
C. Sốt cao co giật, phù chân voi, viêm hạch
D. Không sốt, phù toàn thân, viêm phổi
Các triệu chứng của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 3 - 7 năm bị nhiễm bệnh là:
A. Sốt kéo dài, viêm hạch bạch huyết
B. Đái máu hoặc bạch huyết
C. Phát ban ở chi dưới, viêm hạch bạch huyết
D. Dãn mạch bạch huyết dưới da hoặc ở sâu: gây đái bạch huyết hoặc đái máu, chướng bụng bạch huyết, bạch huyết ở da và dưới da dãn và sần sùi
Biểu hiện của bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti sau 10 năm nhiễm bệnh là:
A. Phù các bộ phạn cơ thể: chủ yếu ở chân và cơ quan sinh dục
B. Đau bụng, rối loạn tiêu hoá kéo dài
C. Gan, lách to
D. Viêm loét nhiều hạch bạch huyết
Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti, bộ phận cơ thể thường bị phù to là:
A. Ngực, vú
B. Tay, vú
C. Chân, bộ phận sinh dục
D. Mặt, bộ phận sinh dục
Chẩn đoán bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti dựa vào:
A. Triệu chứng lâm sàng: phù chân voi
B. Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con ấu trùng giun chỉ
C. Kéo máu ngoại vi vào ban đêm tìm con giun chỉ trưởng thành
D. Xét nghiệm phân trực tiếp tìm trứng giun
Để chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết tại cộng đồng người ta dùng:
A. Test Diethylcarbamazine (DEC) liều 4mg/kg duy nhất
B. Test DEC liều 15mg/kg duy nhất
C. Test DEC liều 4mg/kg x 3 ngày liên tiếp
D. Phản ứng nội bì với kháng nguyên giun chỉ
Thuốc điều trị bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Mebendazole
B. Albendazole
C. Diethycarbamazine
D. Metrnidazole
Ngoài DEC (Diethycarbamazine) thuốc nào sau đây có thể lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Albendazole
B. Diethycarbamazine
C. Praziquantel
D. Levamisole
Kỹ thuật lấy máu tìm ấu trùng giun chỉ bạch huyết:
A. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu đàn
B. Lấy máu ngoại vi vào ban đêm hoặc vào cả ban ngày và ban đêm, làm giọt máu dày
C. Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu đàn
D. Chọc tuỷ xương vào ban đêm, làm giọt máu dày
Phòng bệnh giun chỉ bạch huyết:
A. Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh
B. Điều trị người bệnh
C. Điều trị hàng loạt tại cộng đồng
D. Kiểm soát vecteur có khả năng truyền bệnh và điều trị người bệnh
Bệnh do Brugia malayi lưu hành ở:
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản
D. Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á
Vecteur của giun chỉ Brugia malayi là:
A. Mansoni, Anopheles, Culex
B. Mansoni, Aedes, Culex
C. Mansoni, Anopheles, Aedes
D. Muỗi cát, Anopheles, Aedes
Vecteur của giun chỉ Brugia timori là:
A. Anopheles
B. Aedes
C. Culex
D. Mansoni
Biểu hiện chủ yếu của bệnh giun chỉ Brugia malayi là:
A. Sốt
B. Phù chi dưới
C. Phù sinh dục
D. Phù chi trên
Giun chỉ Brugia timori thường gây bệnh giun chỉ nặng như apxe da, để lại sẹo, sau khi điều trị ấu trùng chết gây phản ứng nặng cho ký chủ:
A. Đúng
B. Sai
Xét nghiệm tìm ấu trùng giun chỉ nên lấy máu vào buổi sáng sớm khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.?
A. Đúng
B. Sai
Chẩn đoán bệnh giun chỉ bạch huyết chỉ cần dựa vào triệu chứng phù chân voi?
A. Đúng
B. Sai